Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
群 còn
#C2: 群 quần
◎ Như 存 còn

浄土羅𢚸𥪝瀝 渚群疑𠳨典 西方

Tịnh độ là lòng trong sạch. Chớ còn ngờ hỏi đến Tây phương.

Cư trần, 22b

固几𢚸群憂愛𡳶 𧽈𡎦𬂙忍熾樓𣋀

Có kẻ lòng còn ưu ái cũ. Dậy ngồi trông nhẫn xế lầu sao.

Hồng Đức, 7a

法渃啻油群另特 罪𡗶坤体遁𱏫𱜢

Phép nước ví dầu còn tránh được. Tội trời khôn thể trốn đâu nào.

Sô Nghiêu, 14b

𤾓𢆥群固之󰠲 庒戈𠬠埝古邱撑󱯽

Trăm năm còn có gì đâu. Chẳng qua một nấm cổ khâu xanh rì.

Cung oán, 4a

翹浪仍等 才花 𣨰𱺵体魄群𱺵精英

Kiều rằng: Những đấng tài hoa. Thác là thể phách, còn là tinh anh.

Truyện Kiều, 3a

班𣈗群𢠼 𠫾𨔈 最吝𩈘𡗶覩𥟉𠓨灴

Ban ngày còn mải đi chơi. Tối lặn mặt trời đổ thóc vào rang.

Lý hạng, 15b

〄 Tiếng tỏ ý tiếp diễn hoặc nhượng bộ.

𤽗仲逵雖𫽄疑邏雙群悶驗所實

Ngươi Trọng Quỳ tuy chẳng ngờ lạ, song còn muốn nghiệm thửa thực.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 30b

𤞻豹群拯咹埃 路𱺵𤞺兎都唏 共𧍰

Hùm báo còn chẳng ăn ai. Lọ là cáo thỏ đua hơi cùng rồng.

Thiên Nam, 128a

意類物情縁群𱐭 牢刼𠊛女底帝低

Ấy loài vật tình duyên còn thế. Sao kiếp người nỡ để đấy đây.

Chinh phụ, 27a

群 quằn
#C2: 群 quần
◎ Trĩu xuống.

固尼[揾]語天台 蕉夫挴檜 𥘀𬛕群群

Có nơi vẫn ngỡ Thiên Thai. Tiều phu hái củi nặng vai quằn quằn.

Hoàng Tú, 16b