Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
繚 leo
#C2: 繚 liêu
◎ Nương theo vật gì mà bò đi, vươn ra.

棘花 正正紙繚苔園

“Cức hoa”: chiếng chiếng dây leo đầy vườn.

Ngọc âm, 65a

𦀊𦼜蒸𨱽丕 蒸𥪞馨繚囉

Dây sắn chưng dài vậy, chưng trong hang leo ra.

Thi kinh, I, 4b

像涅骨鎫縈沈蒸 𥪞𦀊𤐜𦹵繚

Tượng nát cốt mềm quanh chìm chưng trong dây khói cỏ leo.

Truyền kỳ, III, Đông Triều, 35a

繚 lèo
#C2: 繚 liêu
◎ Như 撩 lèo

繚咹𩙍油准𬆅 𦑃報𩄲默㳥𣾺

Lèo ăn gió dầu chùn thẳng. Cánh bấu mây mặc lộng khơi.

Hồng Đức, 26b

󱏹慈㕸拱𨖅西竺 𩙌沕朱𢧚沛論繚

Buồm từ rắp cũng sang Tây Trúc. Gió vẩn cho nên phải lộn lèo.

Xuân Hương, 7a

繚 treo
#C2: 繚 liêu
◎ Như 招 treo

咹催猫𢫙㹥繚 渚兮涓退 𦋦𠓨 砲非

Ăn thôi, mèo đậy chó treo. Chớ hề quen thói ra vào phao phe [ve vẩy].

Huấn ca, 3b

固句[联]対繚𪞷 楊徐𥋺𧡊𢚸它 生疑

Có câu liễn đối treo ra. Dương Từ dòm thấy lòng đà sinh nghi.

Dương Từ, tr. 19

繚 trêu
#C2: 繚 liêu
◎ Như 招 trêu

些常𱢭最𬊭顔 𧡊魔𧡊鬼払𦄺 繚𤽗

Ta thường sớm tối thắp nhang. Thấy ma thấy quỷ chàng ràng trêu ngươi.

Dương Từ, tr. 29