Phần giải nghĩa 練 |
練 lẻn |
|
#C2: 練 luyện |
◎ Như 輦 lẻn
|
侱眾妾欺𥄭𡗋 卞練典𱟨斈 Rình chúng thiếp khi ngủ lắm, bèn lẻn đến buồng học. Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 53b |
練 luyện |
|
#A1: 練 luyện |
◎ Tập tành, rèn đúc tài năng.
|
耒𫥨練習 文章 格𱜢𱻌𨁪書香默𢚸 Rồi ra luyện tập văn chương. Khác nào dáng dấu thư hương mặc lòng. Hoa tiên, 2a |
練 lượn |
|
#C2: 練 luyện |
◎ Uốn vòng, di chuyển vòng quanh.
|
戲繩 咍㝵扲礼紙都 練扃𣳔𣳔轉𨋤 “Hí thằng”: hai người cầm lấy chỉ [sợi dây] đo. Lượn quanh giòng giòng chuyển so. Ngọc âm, 51a |
練 ren |
|
#C2: 練 luyện |
◎ Ren rén: nhỏ nhẹ, rụt rè.
|
玉花練練䜹浪 道吒𱝮媄𫀅平𱛩髙 Ngọc Hoa ren (rén) rén thưa rằng: Đạo cha đức mẹ xem bằng non cao. Ngọc Hoa, 2a |
練 rèn |
|
#C2: 練 luyện |
◎ Như 𬋆 rèn
|
召咍瓮比𠺙練欽亏 Gieo hai ống bể thổi rèn sớm khuya. Ngọc âm, 33b |
練 rén |
|
#C2: 練 luyện |
◎ Như 𠱉 rén
|
𪡉練忽洳 苦辱陀改末每 Rửa ráy rén hót nhơ, khó nhọc đà cải mặt mũi. Phật thuyết, 15a |
〇 㙴花娘㐌練蹎移 Thềm hoa nàng đã rén chân dời. Hồng Đức, 67b |
〇 呐唭練練 信誓伶伶 Nói cười rén rén. Tín thệ rành rành. Thi kinh, II, 45b |
〇 妙常練練䜹排 浽碎碎白𥛉柴柴傷 Diệu Thường rén rén thưa bày. Nỗi tôi tôi bạch, lạy thầy thầy thương. Phan Trần, 6b |
〇 𥛉耒練練奏𨕭祝句萬歳𤼸𨖲九重 Lạy rồi rén rén tâu lên. Chúc câu vạn tuế dâng lên cửu trùng. Nhị mai, 7a |
〇 玉花練練䜹浪 道吒𱝮媄𫀅平𱛩髙 Ngọc Hoa rén rén thưa rằng: Đạo cha đức mẹ xem bằng non cao. Ngọc Hoa, 2a |
練 rền |
|
#C2: 練 luyện |
◎ Nhuyễn, sánh dẻo.
|
俸謗鳥世爲練 Bống báng dẻo thay vì rền. Ngọc âm, 18b |
練 rịn |
|
#C2: 練 luyện |
◎ Bịn rịn: Như 煉 rịn
|
羅綺熠燿行𢄂合 𬮌茹𥾽練祖螉藏 La ỷ dập dìu hàng chợ họp. Cửa nhà bịn rịn tổ ong tàng. Ức Trai, 21a |
〇 蒸意𥾽練 埃拯固𢚸意 Chưng ý riêng bịn rịn, ai chẳng có lòng ấy. Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 53a |
〇 昆𥾽練朱吒添愁 Con còn bịn rịn cho cha thêm rầu (sầu). Vân Tiên, 37a |
〄 Bìu rịn: quấn quýt, vấn vít không rời.
|
歲㐌𠄼𱑕 頭㐌泊 意群瓢練𥙩之爲 Tuổi đã năm mươi đầu đã bạc. Ấy còn bìu rịn lấy chi vay. Ức Trai, 27b |
〇 感情瓢練閉饒霜 Cảm tình bìu rịn bấy nhiêu sương. Hồng Đức, 70a |
練 rờn |
|
#C2: 練 luyện |
◎ Rờn rờn: Như 筵 rờn
|
種苜飾蒸祭耒仕 囉練練 Giống mục sức [loài rau] chưng tế rồi sẽ ra rờn rờn. Thi kinh, I, 15b |