Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
練 lẻn
#C2: 練 luyện
◎ Như 輦 lẻn

侱眾妾欺𥄭𡗋 卞練典𱟨斈

Rình chúng thiếp khi ngủ lắm, bèn lẻn đến buồng học.

Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 53b

練 luyện
#A1: 練 luyện
◎ Tập tành, rèn đúc tài năng.

耒𫥨練習 文章 格𱜢𱻌𨁪書香默𢚸

Rồi ra luyện tập văn chương. Khác nào dáng dấu thư hương mặc lòng.

Hoa tiên, 2a

練 lượn
#C2: 練 luyện
◎ Uốn vòng, di chuyển vòng quanh.

戲繩 咍㝵扲礼紙都 練扃𣳔𣳔轉𨋤

“Hí thằng”: hai người cầm lấy chỉ [sợi dây] đo. Lượn quanh giòng giòng chuyển so.

Ngọc âm, 51a

練 ren
#C2: 練 luyện
◎ Ren rén: nhỏ nhẹ, rụt rè.

玉花練練䜹浪 道吒𱝮媄𫀅平𱛩髙

Ngọc Hoa ren (rén) rén thưa rằng: Đạo cha đức mẹ xem bằng non cao.

Ngọc Hoa, 2a

練 rèn
#C2: 練 luyện
◎ Như 𬋆 rèn

召咍瓮比𠺙練欽亏

Gieo hai ống bể thổi rèn sớm khuya.

Ngọc âm, 33b

練 rén
#C2: 練 luyện
◎ Như 𠱉 rén

𪡉󱞮練忽洳 苦辱陀改末每

Rửa ráy rén hót nhơ, khó nhọc đà cải mặt mũi.

Phật thuyết, 15a

㙴花娘㐌練蹎移

Thềm hoa nàng đã rén chân dời.

Hồng Đức, 67b

呐唭練練 信誓伶伶

Nói cười rén rén. Tín thệ rành rành.

Thi kinh, II, 45b

妙常練練䜹排 浽碎碎白𥛉柴柴傷

Diệu Thường rén rén thưa bày. Nỗi tôi tôi bạch, lạy thầy thầy thương.

Phan Trần, 6b

𥛉耒練練奏𨕭祝句萬歳𤼸𨖲九重

Lạy rồi rén rén tâu lên. Chúc câu vạn tuế dâng lên cửu trùng.

Nhị mai, 7a

玉花練練䜹浪 道吒𱝮媄𫀅平𱛩髙

Ngọc Hoa rén rén thưa rằng: Đạo cha đức mẹ xem bằng non cao.

Ngọc Hoa, 2a

練 rền
#C2: 練 luyện
◎ Nhuyễn, sánh dẻo.

俸謗鳥世爲練

Bống báng dẻo thay vì rền.

Ngọc âm, 18b

練 rịn
#C2: 練 luyện
◎ Bịn rịn: Như 煉 rịn

羅綺熠燿行𢄂合 𬮌茹𥾽練祖螉藏

La ỷ dập dìu hàng chợ họp. Cửa nhà bịn rịn tổ ong tàng.

Ức Trai, 21a

蒸意󱮆𥾽練 埃拯固𢚸意

Chưng ý riêng bịn rịn, ai chẳng có lòng ấy.

Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 53a

昆󱫦𥾽練朱吒添愁

Con còn bịn rịn cho cha thêm rầu (sầu).

Vân Tiên, 37a

〄 Bìu rịn: quấn quýt, vấn vít không rời.

歲㐌𠄼𱑕 頭㐌泊 意群瓢練𥙩之爲

Tuổi đã năm mươi đầu đã bạc. Ấy còn bìu rịn lấy chi vay.

Ức Trai, 27b

感情瓢練閉饒霜

Cảm tình bìu rịn bấy nhiêu sương.

Hồng Đức, 70a

練 rờn
#C2: 練 luyện
◎ Rờn rờn: Như 筵 rờn

種苜飾蒸祭耒仕 囉練練

Giống mục sức [loài rau] chưng tế rồi sẽ ra rờn rờn.

Thi kinh, I, 15b