Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
緣 duyên
#A1: 緣 duyên
◎ Thân phận được định sẵn, thường trỏ quan hệ lứa đôi.

貝𤽗共及象拱固緣柴四丕

Với ngươi cùng gặp, tuồng cũng có duyên thầy tớ vậy.

Truyền kỳ, II, Tử Hư, 69a

拯朋技尋堆𫅜吏結緣買

Chẳng bằng ghẽ tìm đôi lành, lại kết duyên mới.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 19b

㐌空緣畧庄麻時之 𡭧約哙𱺵緣𡢐

Đã không duyên trước chăng mà. Thì chi chút ước gọi là duyên sau.

Truyện Kiều, 2b

〄 Vẻ hấp dẫn của người phụ nữ.

楼撑固媒秀𱙘 廊制㐌𧿨𧗱𫅷歇緣

Lầu xanh có mụ Tú Bà. Làng chơi đã trở về già hết duyên.

Truyện Kiều, 17b

群緣挸亇𪮙羮 歇緣 唒𢬦荼行拱𱔢

Còn duyên kén cá chọn canh. Hết duyên dẫu rễ dưa hành cũng xơi.

Giải trào, 6a