Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
結 ghét
#C2: 結 kết
◎ Như 咭 ghét

裊盎那繞𱾮時𱒁弄恨結

Nẻo [hễ, một khi] ang nạ nghèo ngặt, thời ra lòng giận ghét.

Phật thuyết, 22a

𢃊結仍几燒𱐩主𡗶尋扒每尼

Vua ghét những kẻ theo đức Chúa Trời, tìm bắt mọi nơi.

Ông Thánh, 3b

結 két
#C2: 結 kết
◎ Còn gọi là mòng két: loài chim giống vịt, nhưng nhỏ con, mùa đông di cư từ phương Bắc xuống.

占結 固号浮鷗 泠汀密渃欽卢合弹

Chim két có hiệu “phù âu”. Lênh đênh mặt nước khóm lau họp đàn.

Ngọc âm, 53b

結 kết
#A1: 結 kết|kiết
◎ Chắp nối, xâu chuỗi, bện chặt với nhau.

核葉𣑳梗𪀄結祖

Cây rợp chồi cành chim kết tổ.

Ức Trai, 7a

傷所𦾢𧅕󰊧湼率㝵民拉𦱊結𦰤 寅寅𢀦吏

Thương thửa rậm rạp gãy nát, suất người dân lợp tranh kết lau, dần dần sửa lại.

Truyền kỳ, III, Đông Triều, 35a

㨂船直𣷷結䊷扛滝

Đóng thuyền chực bến, kết chài giăng sông.

Truyện Kiều, 57a

〄 Gắn nối tình nghĩa, thắt chặt quan hệ cùng nhau.

制共𠀲曳𢧚排曳 結貝㝵坤斈湼坤

Chơi cùng đứa dại nên bầy dại. Kết với người khôn học nết khôn.

Ức Trai, 50a

拯朋技尋堆𫅜吏結 緣買

Chẳng bằng ghẽ tìm đôi lành, lại kết duyên mới.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 19b

𠊚些分𬙾緣𢛨買結伴供饒

Người ta phận đẹp duyên ưa mới kết bạn cùng nhau.

Lý hạng, 40b

〄 Tụ lại, tạo thành, sinh ra.

結𠅜讒鄧𠅜𠲝拯兜𫜵甚欣意

Kết lời gièm (xàm), dựng lời dối, chẳng đâu làm thậm hơn ấy.

Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 49a

開花結菓敲敲 唯傳坦越㙮髙重重

Khai hoa kết quả xao xao. Dõi truyền đất Việt đắp cao trùng trùng.

Thiền tông, 18b

籺霜結𨕭梗如珠

Hạt sương kết trên cành như châu.

Tự Đức, I, 7b