Phần giải nghĩa 精 |
精 tanh |
|
#C2: 精 tinh |
◎ Như 𦎬 tanh
|
𤝞朱於額灰精 号𱺵鼱鼩仃仃 㹥吱 Chuột chù ở ngách hôi tanh. Hiệu là “thanh cú” rành rành chó chê. Ngọc âm, 56b |
精 tinh |
|
#A1: 精 tinh |
◎ Thông thạo, sành sõi.
|
詼諧窖皿路喜 噥噎 𪪳𪪳精芸技昂 “Khôi hài”: khéo miệng trò hề. “Nông ế”: ong ỏng tinh nghề ghẽ ngang. Ngọc âm, 8a |
〇 𠸦浪筆法㐌精 搊 貝帖𬞕亭𱜢輸 Khen rằng: Bút pháp đã tinh. So vào với thiếp Lan Đình nào thua. Truyện Kiều B, 50b |
◎ Ma quái, do hồn phách vật chết ẩn vào.
|
冊史圭搮事率 係魄𣘃梅精𣘃畑麻拱編 Sách sử quê lặt (nhặt) sự sót, hễ phách cây mai, tinh cây đèn mà cũng biên [ghi chép lại]. Truyền kỳ, III, Xương Giang, 7a |
〇 仍類涅鬼㖡精 𠰘雖 菩蕯麻情夜叉 Những loài nết quỷ dạ tinh. Miệng tuy Bồ Tát mà tình Dạ Xoa. Sơ kính, 31b |
〇 𠊛兠麻吏固𠊛精魔 Người đâu mà lại có người tinh ma. Truyện Kiều B, 46a |
〇 𠄩𡥵精庫咹滥 Hai con tinh vào kho ăn trộm. Thạch Sanh, 19a |
#C1: 精 tinh |
◎ Tiếng đưa đẩy, phỏng theo tiếng đàn.
|
石生 𡎢𢭮曲弹浪 責𠊛負泊情性精 Thạch Sanh ngồi gảy khúc đàn rằng: Trách người phụ bạc tình tính tinh. Thạch Sanh, 19a |