Phần giải nghĩa 篆 |
篆 chiện |
|
#C2: 篆 triện |
◎ Chĩnh chiện: vẻ vuông vức, cân đối.
|
𱔎㝹 繩赭卒𫅜 𠄩𬛕整篆𠀧亭𦬑囊 Ôi nao thằng đỏ tốt lành. Hai vai chĩnh chiện, ba đình nở nang. Phan Trần, 2a |
〇 𣎀𣈜練習 詩書 丰姿整篆言祠寬容 Đêm ngày luyện tập thi thư. Phong tư chĩnh chiện, ngôn từ khoan dung. Nữ tú, 1b |
◎ Chiền chiện: loài chim đồng, nhỏ hơn chim sẻ.
|
雀𪀄纏篆 “Tước”: chim chiền chiện. Nam ngữ, 73a |
篆 triện |
|
#A1: 篆 triện |
◎ Một lối chữ Hán cổ điển, với đường nét uốn khúc, có từ thời nhà Tần.
|
曰體篆 Viết thể Triện. Tự Đức, VII, 7a |
〄 Đồ vật (bàn ghế, lư hương…) được tạo tác theo mẫu chữ Triện.
|
牕固花梅池固月 案群片冊篆群香 Song có hoa mai, đìa có nguyệt. Án còn phiến sách, triện còn hương. Ức Trai, 29b |
〇 𣎞熾牕𤐜熾篆竹熾萌 Trăng xế song, khói xế triện, trúc xế mành. Truyền kỳ, III, Na Sơn, 22b |
〇 𱥺𠇮仍悴緣𠇮 篆香丙 湿卷經碍𥆾 Một mình những tủi duyên mình. Triện hương biếng thắp, quyển kinh ngại nhìn. Phan Trần, 6b |
〇 征征 䏾月 熾萌 𢭸𡎢邊篆 没命燒燒 Chênh chênh bóng nguyệt xế mành. Tựa ngồi bên triện một mình thiu thiu. Truyện Kiều, 4b |
〄 Triện nhàn: đàn nhạn bay thành hình chữ Triện.
|
𡓁鴈炭炭 篆鴈踈踈 Bãi nhàn thán thán, triện nhàn thưa thưa. Trịnh Cương, 2b |
〇 窓蓬湄習𫗃毛 篆雁搭𢖵𦰟𦰤𢭮盆 Song bồng mưa dập gió mau. Triện nhàn đắp nhớ, ngọn lau gợi buồn. Hoa tiên, 20a |