Phần giải nghĩa 節 |
節 tét |
|
#C2: 節 tiết |
◎ Lét tét: khép nép, rụt rè.
|
句𣈜列節店洪 仍[拜] Cú ngày lét tét đêm hòng những bay. Ngọc âm, 54a |
節 tết |
|
#A2: 節 tiết |
◎ Ngày lễ tiết. Lễ mừng đầu năm theo lịch ta.
|
些約夷特買如勢 係𣍊節耒辰吏節 Ta ước gì được mãi như thế. Hễ hết Tết rồi thì lại Tết. Yên Đổ, 16b |
〇 風流窒墨 𣈜節 唒𫵊如埃拱𨢇茶 Phong lưu rất mực ba ngày Tết. Dẫu kiết như ai cũng rượu chè. Giai cú, 6a |
〇 𱥺𢆥𱥺節中秋𦥃 碎沕悁翁 𫽄㦖嘲 Một năm một tết Trung Thu đến. Tôi vẫn quen ông, chẳng muốn chào. Giai cú, 20a |
節 tiết |
|
#A1: 節 tiết |
◎ Thời tiết, khí trời theo thời gian trong năm.
|
芒種皮節倘𠄼 逼律庄南号𱺵都魯 “Mang chủng” vừa tiết tháng Năm. Bức sốt chẳng nằm hiệu [gọi] là tua rua. Ngọc âm, 1b |
〇 旬皮節典秋埋 𡗶清𣷭永霜冷溪[冲] Tuần vừa tiết đến thu may. Trời thanh bể vắng, sương lành khe trong. Thiên Nam, 99b |
〇 清明𥪞節𣎃𠀧 礼𱺵掃墓哙𱺵蹅清 Thanh minh trong tiết tháng Ba. Lễ là tảo mộ, gọi là Đạp Thanh. Truyện Kiều, 1b |
◎ Tinh thần khí khái, lòng kiên trinh.
|
碎𤽗蔑節卞朋𥒥 邊𩯀 𱑕分𠺥仍霜 Tôi ngươi một tiết bền bằng đá. Biên tóc mươi phần chịu những sương. Ức Trai, 29b |
〇 沛條咹𡂳於𠱾 節𤾓𫷜𡝖補𠫾𱥺𣈗 Phải điều ăn xổi ở thì. Tiết trăm năm nỡ bỏ đi một ngày. Truyện Kiều B, 13b |
〇 琴堂𣈜𣎃從容 筅𣦍𱺵節 渃冲𱺵𢚸 Cầm đường ngày tháng thong dong. Tên ngay là tiết, nước trong là lòng. Nhị mai, 1b |
◎ Hoa văn trang trí.
|
箕𱺵 𫇿𦲿押𫉎 尼䃣點節奴瓢菊香 Kìa là thuốc lá ướp ngâu. Này ve tiết điểm, nọ bầu cúc hương. Vân Tiên C, 13a |
節 tít |
|
#C2: 節 tiết |
◎ Suốt, mải miết, đến tận cùng.
|
許𠰘呐𫥨 𢢈八索 綿𱔩買節空湯 Hở miệng nói ra gàn bát sách. Mềm môi chén mãi tít khung thang. Quế Sơn, 35a |
◎ Tít mịt: kín mít, tối như bưng.
|
𡥵字空𥋳𱳚節滅 種𠊚固𨤰瀝𥑥撑 Con chữ không coi mù tít mịt. Giống người có nhẽ sạch sành sanh. Giai cú, 20a |