Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
竹 trúc
#A1: 竹 trúc
◎ Tre và các thứ cây cùng loài cây thân ống, có đốt, cành lá nhỏ, có nhiều công dụng.

𲈴棹𣘃 畨竹棋杄

Cửa rào cây, phên trúc cài then.

Hoa Yên, 32a

𥴙踈踈𠄩㯲竹 床㙮㙮蔑㘨香

Giậu thưa thưa hai khóm trúc. Giường thấp thấp một nồi hương.

Ức Trai, 43a

体𥴙竹圍觥 𢷆𥙩𬏓㯲𦰤枯

Thấy giậu trúc vây quanh, chen lấy vài khóm lau khô.

Truyền kỳ, I, Mộc miên, 40b

朱臣仍󰘚菫魚 哰嗃絲竹蜍唹鎛銅

Chu thần nhâng mặt ngẩn ngơ. Lao xao tơ trúc, thờ ơ bác đồng.

Phan Trần, 4a

㯲竹最𩂟唏𤐜鎖 𦰟畑𤐝冷湥𩅹篭

Khóm trúc tối mù hơi khói tỏa. Ngọn đèn soi lạnh giọt mưa lồng.

Giai cú, 59b

〄 Trúc mai: trúc và mai đều là những loài tre nhỏ trồng làm cảnh, thường ghép với nhau để trỏ tình nghĩa gắn bó.

油払押竹奈枚 尋尼汫𣴓体㝵紅顔

Dầu chàng ép trúc nài mai. Tìm nơi giếng cạn, thấy người hồng nhan.

Phan Trần, 16b

𰿘𠦳𠊛𧡊拱腰 㖔敲鸚燕習耀竹枚

Muôn ngàn người thấy cũng yêu. Xôn xao anh yến, dập dìu trúc mai.

Truyện Kiều, 20b

翁絲扃窘買奇 者恩湄沐填𱻊竹枚

Ông tơ quanh quẩn mới kỳ. Giả ơn mưa móc, đền nghì trúc mai.

Hoa tiên, 35b

竹 trước
#C2: 竹 trúc
◎ Tiếng trỏ thời điểm đã qua hoặc đến sớm hơn.

𠄩払呈信排衝 據蹺𭛣竹尋𣳔故人

Hai chàng trình tín bài xong. Cứ theo việc trước tìm dòng cố nhân.

Dương Từ, tr. 35

答浪冲数死生 𫯝它竹定埃仃[鄧]󰠲

Đáp rằng: Trong số tử sinh. Trời đà trước định, ai giành đặng đâu.

Dương Từ, tr. 43