Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
立 dập
#C2:立 lập
◎ Dập dìu: nhộn nhịp, quấn quýt.

娘浪𩄲𱢻 立𱕑 料身時拱沛料世催

Nàng rằng: Mây gió dập dìu. Liệu thân thì cũng phải liều thế thôi.

Truyện Kiều, 26a

立韶琴瑟腔 和 封書㐌𠽖信車逴𠶆

Dập dìu cầm sắt xoang hoà. Phong thư đã giục, tin xa rước mời.

Hoa tiên, 19a

立 lắp
#C2: 立 lập
◎ Lặp lại. Nói lắp: tật nói lắp bắp.

囁嚅呐 立寬寬庄詳

“Nhiếp nhu”: nói lắp khoăn khoăn chẳng tường.

Ngọc âm, 8b

口吃羅呐立

“Khẩu ngật” là nói lắp.

Nhật đàm, 21b

立 lấp
#C2: 立 lập
◎ Đắp đầy, phủ kín lên trên.

滝󱧪𦝄辣󰬮𬁖 疎 閣𱿈𦼔苔立鬪詩

Sông trong trăng lạt vẻ sao thưa. Gác cũ rêu đầy lấp dấu thơ.

Hồng Đức, 60a

◎ Lấp xấp: san sát mà thấp thấp.

立蛰邊江𬙞糁茄 𡗶收䏾鵶豸他羅

Lấp xấp bên giang bảy tám nhà. Trời thâu bóng ác giãi tha la.

Hồng Đức, 25b

隔岸 永永鍾廛 廊漁立執江边𱥯茹

Cách ngàn vẳng vẳng chuông chiền. Làng ngư lấp xấp giang biên mấy nhà.

Sứ trình, 8a

立 lập
#A1: 立 lập
◎ Tạo ra, bày ra, dựng nên.

治民初立𢚸朱 正 固渃常印月可篩

Trị dân sơ [trước hết] lập lòng cho chính. Có nước thường in nguyệt khả rây.

Ức Trai, 46b

羕𱜢立廟蜍 於𨕭𣷷滝

Dường nào lập miếu thờ ở trên bến sông.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 7a

佊𨕭於𫽄紀綱 朱𢧚佊󰡎立坛𩄲𩄎

Bề trên ở chẳng kỷ cương. Cho nên bề dưới lập đàn mây mưa.

Lý hạng, 3b

〄 Gây dựng, đặt vào vị trí đứng đầu.

信腰𣅘𣌋蔑情 立𫜵 太子底停台󱠢

Tin yêu khuya sớm một tình. Lập làm thái tử để dành thay ngôi.

Thiên Nam, 112b

拯𪟽冲坦清𱽣 蓝山𡗶㐌 立茹户黎

Chẳng ngờ trong đất Thanh Hoa. Lam Sơn trời đã lập nhà họ Lê.

Thiên Nam, 127a

#C1: 立 lập
◎ Lập lòe: chợt sáng, chợt tối liên tục.

𠄼間茹𦹵湿离卑 𡉦最𣎀𣌉𱫛立𤍶

Năm gian nhà cỏ thấp le te. Ngõ tối đêm khuya đóm lập lòe.

Yên Đổ, 13b

立 lớp
#C2: 立 lập
◎ Từng mảng, từng đợt xếp liên tiếp kề nhau (hoặc lên nhau).

外扃打頽 立南立𦊚共盃𫜵艮

Ngồi quanh đánh đồi. Lớp năm lớp bốn cùng vui làm ngần.

Ngọc âm, 52a

立 lợp
#C2: 立 lập
◎ Phủ kín lên trên một lớp vật liệu.

盖屋 立茹謹令

“Cái ốc”: lợp nhà kín lành.

Ngọc âm, 26a

立 lụp
#C2: 立 lập
◎ Lụp xụp: dáng thấp bé, nhỏ nhoi.

立蛰邊 江𬙞糁茹 𡗶收䏾鵶豸他羅

Lụp xụp bên sông bảy tám nhà. Trời thu bóng ác giãi tha la.

Hồng Đức, 25b

立 rắp
#C2: 立 lập
◎ Toan định. Sắp sửa.

立細㐌庄咍准細 侯 𠫾吏渚別塘𪠞

Rắp tới đã chẳng hay chốn tới. Hầu đi lại chưa biết đường đi.

Ức Trai, 35a

𤤰恨渚立𠳨嘆付𫽝廷尉 判官堆囬

Vua giận, chưa rắp hỏi han. Phó giam đình úy, phó quan đôi hồi.

Thiên Nam, 107b

楚卿咶𠻵同同 𨀈𠓨皮立 恃䧺𦋦𢬣

Sở Khanh quát (thét) mắng đùng đùng. Bước vào vừa rắp thị hùng ra tay.

Truyện Kiều, 25b

〄 Rắp rắp: thấm thoắt, chẳng mấy chốc.

庄咍立立㐌𦊚𱑕 𣈜𣎃平梭蔑丿唭

Chẳng hay rắp rắp đã bốn mươi. Ngày tháng bằng thoi một phút cười.

Ức Trai, 10b

立 rấp
#C2: 立 lập
◎ Tấp lên, khiến cho khuất lấp đi.

課意固汫 立娄𣈜底庄屯

Thuở ấy có giếng rấp lâu ngày để chẳng dọn.

Cổ Châu, 19a

立 rập
#C2: 立 lập
◎ Thuận theo, hoà theo.

多杜弄恒隊 車斤 弄共立

Đi đỗ lòng hằng đòi [theo nhau], xa gần lòng cùng rập.

Phật thuyết, 16b

〄 Theo giúp, tôn phò.

立主恒 𣦍免勤

Rập chúa hằng ngay lẫn [*mlan → miễn] cần.

Ức Trai, 61a

◎ In, đúc theo cùng một khuôn.

於瓢時羕乙𢧚𧷺 丑卒調[時]立囷

Ở bầu thì dáng ắt nên tròn. Xấu tốt đều thời rập (dập) khuôn.

Ức Trai, 50a

◎ Quỳ đặt sát đầu xuống đất.

翁修定立頭嗔求𫜵苔四

Ông Tu Định rập đầu, xin cầu làm đầy tớ.

Cổ Châu, 2b

◎ Rập rình: dập dềnh, bập bềnh.

陵波船䋥且制立冷

“Lăng ba”: thuyền lưới thả chơi rập rình.

Ngọc âm, 27a

〄 Rập rình: vẻ náo nức, rộn ràng.

𩲡𫯳如𠁂 󰟁情 㝵店仍[满]立呈共𱰼

Coi chồng như đứa vô tình. Đêm ngày những muốn rập rình cùng trai.

Dương Từ, tr. 27

立 rợp
#C2: 立 lập
◎ Phủ kín, che khắp, chen đầy.

𦹵撑𬮌養底 𢚸仁 竹立軒梅抉俗塵

Cỏ xanh cửa dưỡng để lòng nhân. Trúc rợp hiên mai quét tục trần.

Ức Trai, 7b

立 sắp
#C2: 立 lập
◎ Sửa soạn, chuẩn bị, xếp đặt.

拖刀立産斫用 𨔍之𱥺骨𱥺童初󰅒

Đà đao sắp sẵn chước dùng. Lạ gì một cốt một đồng xưa nay.

Truyện Kiều, 25a

立 sấp
#C2: 立 lập
◎ Úp xuống (trái với ngửa).

牝牡立語𫁞排 邑𱑜

“Tẫn mẫu”: sấp ngửa sắp bày úp che.

Ngọc âm, 25b

北舞 珥珥某埋 羣傾立語窖世每朝

“Bắc vũ”: nhẹ nhẹ múa may. Quẩn quanh sấp ngửa, khéo thay mọi chiều.

Ngọc âm, 51b

立 xập
#C2: 立 lập
◎ Xập xè: vỗ nhẹ cánh bay là là.

立茌燕冷 楼空 𦹵蘭󰘚坦𦼔封𨁪𩌂

Xập xè én liệng lầu không. Cỏ lan mặt đất, rêu phong dấu giày.

Truyện Kiều, 58a