Phần giải nghĩa 立 |
立 dập |
|
#C2:立 lập |
◎ Dập dìu: nhộn nhịp, quấn quýt.
|
娘浪𩄲𱢻 立𱕑 料身時拱沛料世催 Nàng rằng: Mây gió dập dìu. Liệu thân thì cũng phải liều thế thôi. Truyện Kiều, 26a |
〇 立韶琴瑟腔 和 封書㐌𠽖信車逴𠶆 Dập dìu cầm sắt xoang hoà. Phong thư đã giục, tin xa rước mời. Hoa tiên, 19a |
立 lắp |
|
#C2: 立 lập |
◎ Lặp lại. Nói lắp: tật nói lắp bắp.
|
囁嚅呐 立寬寬庄詳 “Nhiếp nhu”: nói lắp khoăn khoăn chẳng tường. Ngọc âm, 8b |
〇 口吃羅呐立 “Khẩu ngật” là nói lắp. Nhật đàm, 21b |
立 lấp |
|
#C2: 立 lập |
◎ Đắp đầy, phủ kín lên trên.
|
滝𦝄辣𬁖 疎 閣𱿈𦼔苔立鬪詩 Sông trong trăng lạt vẻ sao thưa. Gác cũ rêu đầy lấp dấu thơ. Hồng Đức, 60a |
◎ Lấp xấp: san sát mà thấp thấp.
|
立蛰邊江𬙞糁茄 𡗶收䏾鵶豸他羅 Lấp xấp bên giang bảy tám nhà. Trời thâu bóng ác giãi tha la. Hồng Đức, 25b |
〇 隔岸 永永鍾廛 廊漁立執江边𱥯茹 Cách ngàn vẳng vẳng chuông chiền. Làng ngư lấp xấp giang biên mấy nhà. Sứ trình, 8a |
立 lập |
|
#A1: 立 lập |
◎ Tạo ra, bày ra, dựng nên.
|
治民初立𢚸朱 正 固渃常印月可篩 Trị dân sơ [trước hết] lập lòng cho chính. Có nước thường in nguyệt khả rây. Ức Trai, 46b |
〇 羕𱜢立廟蜍 於𨕭𣷷滝 Dường nào lập miếu thờ ở trên bến sông. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 7a |
〇 佊𨕭於𫽄紀綱 朱𢧚佊立坛𩄲𩄎 Bề trên ở chẳng kỷ cương. Cho nên bề dưới lập đàn mây mưa. Lý hạng, 3b |
〄 Gây dựng, đặt vào vị trí đứng đầu.
|
信腰𣅘𣌋蔑情 立𫜵 太子底停台 Tin yêu khuya sớm một tình. Lập làm thái tử để dành thay ngôi. Thiên Nam, 112b |
〇 拯𪟽冲坦清𱽣 蓝山𡗶㐌 立茹户黎 Chẳng ngờ trong đất Thanh Hoa. Lam Sơn trời đã lập nhà họ Lê. Thiên Nam, 127a |
#C1: 立 lập |
◎ Lập lòe: chợt sáng, chợt tối liên tục.
|
𠄼間茹𦹵湿离卑 𡉦最𣎀𣌉𱫛立𤍶 Năm gian nhà cỏ thấp le te. Ngõ tối đêm khuya đóm lập lòe. Yên Đổ, 13b |
立 lớp |
|
#C2: 立 lập |
◎ Từng mảng, từng đợt xếp liên tiếp kề nhau (hoặc lên nhau).
|
外扃打頽 立南立𦊚共盃𫜵艮 Ngồi quanh đánh đồi. Lớp năm lớp bốn cùng vui làm ngần. Ngọc âm, 52a |
立 lợp |
|
#C2: 立 lập |
◎ Phủ kín lên trên một lớp vật liệu.
|
盖屋 立茹謹令 “Cái ốc”: lợp nhà kín lành. Ngọc âm, 26a |
立 lụp |
|
#C2: 立 lập |
◎ Lụp xụp: dáng thấp bé, nhỏ nhoi.
|
立蛰邊 江𬙞糁茹 𡗶收䏾鵶豸他羅 Lụp xụp bên sông bảy tám nhà. Trời thu bóng ác giãi tha la. Hồng Đức, 25b |
立 rắp |
|
#C2: 立 lập |
◎ Toan định. Sắp sửa.
|
立細㐌庄咍准細 侯 𠫾吏渚別塘𪠞 Rắp tới đã chẳng hay chốn tới. Hầu đi lại chưa biết đường đi. Ức Trai, 35a |
〇 𤤰恨渚立𠳨嘆付𫽝廷尉 判官堆囬 Vua giận, chưa rắp hỏi han. Phó giam đình úy, phó quan đôi hồi. Thiên Nam, 107b |
〇 楚卿咶𠻵同同 𨀈𠓨皮立 恃䧺𦋦𢬣 Sở Khanh quát (thét) mắng đùng đùng. Bước vào vừa rắp thị hùng ra tay. Truyện Kiều, 25b |
〄 Rắp rắp: thấm thoắt, chẳng mấy chốc.
|
庄咍立立㐌𦊚𱑕 𣈜𣎃平梭蔑丿唭 Chẳng hay rắp rắp đã bốn mươi. Ngày tháng bằng thoi một phút cười. Ức Trai, 10b |
立 rấp |
|
#C2: 立 lập |
◎ Tấp lên, khiến cho khuất lấp đi.
|
課意固汫 立娄𣈜底庄屯 Thuở ấy có giếng rấp lâu ngày để chẳng dọn. Cổ Châu, 19a |
立 rập |
|
#C2: 立 lập |
◎ Thuận theo, hoà theo.
|
多杜弄恒隊 車斤 弄共立 Đi đỗ lòng hằng đòi [theo nhau], xa gần lòng cùng rập. Phật thuyết, 16b |
〄 Theo giúp, tôn phò.
|
立主恒 𣦍免勤 Rập chúa hằng ngay lẫn [*mlan → miễn] cần. Ức Trai, 61a |
◎ In, đúc theo cùng một khuôn.
|
於瓢時羕乙𢧚𧷺 丑卒調[時]立囷 Ở bầu thì dáng ắt nên tròn. Xấu tốt đều thời rập (dập) khuôn. Ức Trai, 50a |
◎ Quỳ đặt sát đầu xuống đất.
|
翁修定立頭嗔求𫜵苔四 Ông Tu Định rập đầu, xin cầu làm đầy tớ. Cổ Châu, 2b |
◎ Rập rình: dập dềnh, bập bềnh.
|
陵波船䋥且制立冷 “Lăng ba”: thuyền lưới thả chơi rập rình. Ngọc âm, 27a |
〄 Rập rình: vẻ náo nức, rộn ràng.
|
𩲡𫯳如𠁂 情 㝵店仍[满]立呈共𱰼 Coi chồng như đứa vô tình. Đêm ngày những muốn rập rình cùng trai. Dương Từ, tr. 27 |
立 rợp |
|
#C2: 立 lập |
◎ Phủ kín, che khắp, chen đầy.
|
𦹵撑𬮌養底 𢚸仁 竹立軒梅抉俗塵 Cỏ xanh cửa dưỡng để lòng nhân. Trúc rợp hiên mai quét tục trần. Ức Trai, 7b |
立 sắp |
|
#C2: 立 lập |
◎ Sửa soạn, chuẩn bị, xếp đặt.
|
拖刀立産斫用 𨔍之𱥺骨𱥺童初 Đà đao sắp sẵn chước dùng. Lạ gì một cốt một đồng xưa nay. Truyện Kiều, 25a |
立 sấp |
|
#C2: 立 lập |
◎ Úp xuống (trái với ngửa).
|
牝牡立語𫁞排 邑𱑜 “Tẫn mẫu”: sấp ngửa sắp bày úp che. Ngọc âm, 25b |
〇 北舞 珥珥某埋 羣傾立語窖世每朝 “Bắc vũ”: nhẹ nhẹ múa may. Quẩn quanh sấp ngửa, khéo thay mọi chiều. Ngọc âm, 51b |
立 xập |
|
#C2: 立 lập |
◎ Xập xè: vỗ nhẹ cánh bay là là.
|
立茌燕冷 楼空 𦹵蘭坦𦼔封𨁪𩌂 Xập xè én liệng lầu không. Cỏ lan mặt đất, rêu phong dấu giày. Truyện Kiều, 58a |