Phần giải nghĩa 稱 |
稱 xưng |
|
#A1: 稱 xưng |
◎ Như 称 xưng
|
蔑稱𫜵秀才户袁 蔑稱𫜵處 士户胡 Một xưng làm tú tài họ Viên, một xưng làm xử sĩ họ Hồ. Truyền kỳ, III, Đà Giang, 61b |
〇 体蔑㝵擬稱羅使者冥司𢀥𠅜 典請𪠞 Thấy một người nghỉ [tự] xưng là sứ giả minh ty vâng lời đến thỉnh đi. Truyền kỳ, IV, Dạ Xoa, 58a |
〄 Kể ra, khai ra.
|
𤽗重 逵㐱稱罪責 Ngươi Trọng Quỳ chỉn xưng tội trách. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 31a |
〇 趨賖趨啜𠀲𱜢打𱼒辰沛稱𫥨 Xu xa xu xuýt, đứa nào đánh địt, thì phải xưng ra. Lý hạng B, 158b |
稱 xứng |
|
#A1: 稱 xứng |
◎ Như 称 xứng
|
襖錦默外襖孤裘 顔色如潭 式堵 所稱等𫜵𤤰丕台 Áo gấm mặc ngoài áo cô cầu. Nhan sắc như dầm thức đỏ. Thửa xứng đấng làm vua vậy thay. Thi kinh, IV, 7a |