Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
秦 tằn
#C2: 秦 tần
◎ Tằn tiện: kiệm dè, chắt bóp.

秦便世𦓡空 哿𠰚 別包𣉹哿塊[𢞂]𱞋

Tằn (tần) tiện thế mà không khá nhỉ. Biết bao giờ khá, khỏi buồn lo.

Giai cú, 4b

秦 tần
#A1: 秦 tần
◎ Tên một nước, một triều đại thời cổ Trung Hoa.

群秦咍拯群秦 昌浪漢㐌替真群之

Còn Tần hay chẳng còn Tần. Xương [Triệu Xương] rằng Hán đã thế (thay) chân còn gì.

Thiên Nam, 45a

仍𠲖几晋𠊚秦 𱜢咍字偶鄧𧵆字佳

Những e kẻ Tấn người Tần. Nào hay chữ “ngẫu” đặng gần chữ “giai”.

Vân Tiên C, 9b

#C1: 秦 tần
◎ Tần ngần: vẻ tư lự, băn khoăn, do dự.

𤞻卞 𨅸朗秦銀 如定身法如神机謀

Hùm bèn đứng lặng tần ngần. Như định thân pháp, như thần cơ mưu.

Thiên Nam, 83b

吏強迷𢠨心神 吏強𥪸朗秦銀𫽄𦋦

Lại càng mê mẩn tâm thần. Lại càng đứng lặng tần ngần chẳng ra.

Truyện Kiều, 3a

◎ Tần mần: tháy máy, rạo rực ham muốn.

從無𱻊於不仁 𢞂命󱙹㐌秦緍此制

Tuồng vô nghĩa, ở bất nhân. Buồn mình trước đã tần mần thử chơi.

Truyên Kiều, 21a