Phần giải nghĩa 禍 |
禍 hoạ |
|
#A1: 禍 họa |
◎ Vạ, tai vạ, hoạn nạn.
|
福𧵑終𪰛祸𧵑終 稔𪰛禍塊福𧗱共 Phúc của chung thì họa của chung. Nẫm thời họa khỏi phúc về cùng. Ức Trai, 45a |
〇 渚貪蒸招𩛸𦹳擬𥙩蒸禍亇𱡅 Chớ tham chưng gieo mồi thơm, nghỉ lấy chưng họa cá mắc. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 2a |
〇 師浪福禍道𡗶 檜源拱於𢚸𠊛 麻[𦋦] Sư rằng phúc họa đạo trời. Cội nguồn cũng ở lòng người mà ra. Truyện Kiều, 56a |
禍 vạ |
|
#A2: 禍 họa |
◎ Tai họa, mắc tội.
|
箕神江瀆丕 頭鄧謀意 㐱吏咍塊禍 Kìa thần Giang Độc vậy, đầu dựng mưu ấy, chỉn lại hay khỏi vạ. Truyền kỳ, III, Đông Triều, 41b |
〇 債縁伴侶傷 払善 招禍柴僧𭜨氏牟 Trái duyên bạn lứa thương chàng Thiện. Gieo vạ thầy tăng oán thị Mầu. Xuân Hương, 15a |
〇 傷𢚸𡥵𥘷䜹癡 﨤干禍𱢻灾𠖤不期 Thương lòng con trẻ thơ ngây. Gặp cơn vạ gió tai bay bất kỳ. Truyện Kiều C, 13b |
〇 𤈜城 禍𢯦 Cháy thành vạ lây. Nam lục, 25b |
〄 Nằm vạ: nằm ỳ ra để bắt đền.
|
旦欺浽打饒𦣰禍 Đến khi nổi đánh nhau nằm vạ. Bác Trạch, 2b |