Phần giải nghĩa 礼 |
礼 lãi |
|
#C2: 禮 → 礼 lễ |
◎ Chỗ dôi ra, sinh lợi từ vốn.
|
福𡗶造化羣 腰 奔𠃣礼埃几拯傷 Phúc trời tạo hoá còn yêu. Buôn ít lãi nhiều ai kẻ chẳng thương. Thiên Nam, 90b |
礼 lạy |
|
#A2: 禮 → 礼 lễ |
◎ Chắp tay vái làm lễ.
|
𡗅命礼麻懺悔 Về mệnh [quy mệnh] lạy mà sám hối. Phật thuyết, 41a |
礼 lẫy |
|
#C2: 禮 → 礼 lễ |
◎ Lừng lẫy: vang dội, vang lừng.
|
𱥯發 痷羕霹靂 蔑干凌礼似風波 Mấy phát om sòm dường tích lịch [sấm]. Một cơn lừng lẫy tựa phong ba. Ức Trai, 63b |
礼 lấy |
|
#C2: 禮 → 礼 lễ |
◎ Thu nhận về mình.
|
𤽗侃礼力士撟礼帝轉移庄動 Ngươi Khản lấy lực sĩ kéo lấy đấy, chuyển dời chẳng động. Cổ Châu, 13b |
〄 Dựa vào, nhờ đến, đem dùng.
|
鳩給 𱸳茹礼麻朱昆 Cưu [mang, đem] cắp [cầm, nắm] về nhà, lấy mà cho con. Phật thuyết, 36a |
〇 𤽗侃礼力士撟礼帝轉移庄動 Ngươi Khản lấy lực sĩ kéo lấy đấy, chuyển dời chẳng động. Cổ Châu, 13b |
礼 lẻ |
|
#C2: 禮 → 礼 lễ |
◎ Riêng biệt, dành riêng.
|
私房蓬礼突包 庄堪 “Tư phòng”: buồng lẻ đột vào chẳng kham. Ngọc âm, 24a |
〇 礼固卢琴弹蔑㗂 民𢀭堵泣隊方 Lẻ có lư cầm đàn một tiếng. Dân giàu đủ khắp đòi phương. Ức Trai, 57a |
〄 Dôi ra, thừa ra.
|
𠄼戈𣎃吏計吝 𠇍𤾓𠄼礼𫜵身𤞺猉 Năm qua tháng lại kể lần. Mấy trăm năm lẻ làm thân cáo cầy. Thiên Nam, 116b |
礼 lễ |
|
#A1: 禮 → 礼 lễ |
◎ Phép tắc, lề lối duy trì quan hệ ứng xử.
|
打忙𱙎三 辱耶户行庄故礼𱻊 Đánh mắng anh tam [em], nhục nhã họ hàng, chẳng có lễ nghĩa. Phật thuyết, 18b |
〇 㕸𠳨𠽉𢖖吏 𢢆樁 群𠲖戾官民礼格 Rắp hỏi thăm sau lại thẹn thùng. Còn e lệ quan dân lễ cách. Lưu Bình, 1a |
〄 Nghi thức tỏ lòng thành kính.
|
往來官客𦒉耀 几蓮礼𫢋𠊛𠓨白師 Vãng lai quan khách dập dìu. Kẻ lên lễ Phật, người vào bạch sư. Phan Trần, 7b |
〇 冲幔𫜵礼絲紅結緣 Trong màn làm lễ tơ hồng kết duyên. Truyện Kiều, 45a |
〇 眾碎礼𫢋㐌安 吀吔景吔纏吔師吔小眾碎 吀𧗱 Chúng tôi lễ Phật đã yên. Xin giã cảnh, giã chiền, giã sư, giã tiểu, chúng tôi xin về. Thạch Sanh, 4b |
〄 Phẩm vật dâng cúng, trao tặng.
|
吏貞𱥺礼貝娘 𠄩𠸜彩女玉鐄𠦳斤 Lại riêng một lễ với nàng. Hai tên thể nữ, ngọc vàng nghìn cân. Truyện Kiều, 52a |
〇 𫠿𱥺礼吀𨖲求嗣 Dâng một lễ xin lên cầu tự. Thạch Sanh, 4b |
礼 lệ |
|
#C2: 禮 → 礼 lễ |
◎ Âu lệ: e rằng.
|
冷共与漚礼庄定 Lành cùng dữ âu lệ chăng định. Phật thuyết, 17b |
礼 lưỡi |
|
#C2: 禮 → 礼 lễ |
◎ Bộ phận mềm hình lá trong miệng, dùng để ăn nếm và nói năng.
|
雷{亇些}礼𢪀曳林由旬 Lôi ra lưỡi nghỉ [mình], dài trăm do tuần [đơn vị đo dài]. Phật thuyết, 31a |
〄 Vật dụng sắc mỏng, có hình như cái lưỡi.
|
礼其列麻其帝 Lưỡi cày sắt mà cày đấy. Phật thuyết, 31a |
〇 短鐮礼海色世 “Đoản liêm”: lưỡi hái sắc thay. Ngọc âm, 30b |
礼 rẻ |
|
#C2: 禮 → 礼 lễ |
◎ Giá cả thấp, không đắt.
|
半庄渚女謨朱 礼 為女嗔停[蠡]𥙩𤴬 Bán chăng chớ nỡ mua cho rẻ. Vay nợ xin đừng lãi lấy đau. Sô Nghiêu, 15a |
礼 trẻ |
|
#C2: 禮 → 礼 lễ |
◎ Người còn ít tuổi. Các em bé.
|
課㐱倘 鳩渚昆礼於工弄媄 Thuở chín tháng cưu chửa, con trẻ ở trong lòng mẹ. Phật thuyết, 10a |
〇 孀婦过礼渚挼昆眉 “Sương phụ”: goá trẻ chớ nuôi con mày [con xin nuôi]. Ngọc âm, 8a |
礼 trễ |
|
#C2: 禮 → 礼 lễ |
◎ Trễ nải: chậm chạp, không sốt sắng.
|
盎功名𫀅礼乃 尼名教𧡊㗂𠸟 Áng công danh xem trễ nải. Nơi danh giáo thấy tiếng vui. Trạng Trình, 4b |