Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
矯 kẻo
#C2: 矯 kiểu
◎ Như 喬 kẻo

永永𦖻𦖑㗂哭𫯳 𠹖𠫾矯𢢆 買𡽫滝

Văng vẳng tai nghe tiếng khóc chồng. Nín đi, kẻo thẹn với non sông.

Xuân Hương, 11b

矯群扒仍侯嫩 矯群[吼] 嚇矯群󱛱唏

Kẻo còn bắt những hầu non. Kẻo còn hống hách, kẻo còn dọa hơi.

Nhị mai, 41a

𣈔𣈗修省朱𢧚𠊛矯虎旦 双親𡥵𠰚

Đêm ngày tu tỉnh cho nên người, kẻo hổ đến song thân con nhé.

Thạch Sanh, 7b

〄 Tránh khỏi, chẳng cần đến.

律務 夏矯答𧜖

Suốt mùa hạ kẻo đắp chăn.

Ức Trai, 15b

樁𠤩糁 行𩂏矯傘 𩄲𠄼󰬾式撫台幔

Thông bảy tám hàng che kẻo tán. Mây năm ba thức phủ thay màn.

Hồng Đức, 30b

仲逵沛苦 所逐拯矯共累

Trọng Quỳ phải khó thửa giục, chẳng kẻo cùng lụy.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 27a

追原𫽄矯累𠓨雙親

Truy nguyên chẳng kẻo lụy vào song thân.

Truyện Kiều, 18b

矯 kéo
#C2: 矯 kiểu
◎ Như 撟 kéo

矯麻几恪挰𢺀 如䊷固䉅易麻 矯𦀊

Kẻo mà kẻ khác rình mò. Như chài có chóp dễ mà kéo dây.

Thiên Nam, 41b

矯 khéo
#C2: 矯 kiểu
◎ Sành, giỏi, hay.

仁義忠勤渚昔寧庫𪰛 󰰐矯困咍亨

Nhân nghĩa trung cần chứa tích ninh. Khó thời hay khéo, khốn hay hanh.

Ức Trai, 44b

矯 queo
#C2: 矯 kiêu
◎ Quanh queo | queo quanh: uốn khúc, vòng vèo.

𢚸觥矯滝強矯觥

Lòng quanh queo sông càng queo quanh.

Thu dạ, 3b