Phần giải nghĩa 眞 |
眞 chăn |
|
#C2: 眞 chân |
◎ Trông nom, dẫn dắt.
|
頭𡶨要要𦹵撑喑 且 且眞眞𠃣吏𥈶 Đầu ngàn eo éo cỏ xanh om. Thả thả chăn chăn ít lại nom. Hồng Đức, 33b |
眞 chân |
|
#C1: 眞 chân |
◎ Như 真 chân
|
了眞南園獨樂 𥱱𦫼於坦南陽 Tréo chân nằm vườn Độc Lạc. Chụm lều ở đất Nam Dương. Ức Trai, 43a |
〇 塘名利丙村眞 Đường danh lợi biếng thon chân. Hồng Đức, 60a |
〇 樾𠽖蒸眞痗馭烏騅 Vọt giục chưng chân mỏi ngựa Ô Truy. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 5b |
〄 Phần dưới, cuối cùng của sự vật.
|
坡配坎落𥬧𦰤 几眞罷楚𠊛頭嵿𡽫 Pha phôi khóm lác chòm lau. Kẻ chân bãi sở, người đầu đỉnh non. Phan Trần, 4b |
眞 chen |
|
#C2: 眞 chân |
◎ Thon chen: lấn lướt, luồn lách vào.
|
山水 閑制分庫巾 𬮌[權]險旭碍村眞 Sơn thuỷ nhàn chơi phận khó khăn. Cửa quyền hiểm hóc ngại thon chen (chân). Ức Trai, 12a |
〇 塘名利丙村眞 特趣清閑揾養身 Đường danh lợi biếng thon chen (chân). Được thú thanh nhàn vẫn dưỡng thân. Hồng Đức, 60a |
〇 道德盃台免𧁷巾 權门准意𠰳村眞 Đạo đức vui thay miễn khó khăn. Quyền môn chốn ấy biếng thon chen. Trạng Trình, 11a |
〄 Chen chúc: lách mình vào đám đông.
|
𢚸𠊛眞 觸辱都唏 𫽄谷人生於改制 Lòng người chen chúc nhọc đua hơi. Chẳng cốc [biết] nhân sinh ở gửi chơi. Sô Nghiêu, 4b |