Phần giải nghĩa 痗 |
痗 mỏi |
|
#F2: nạch 疒⿸每 mỗi |
◎ Như 𠳨 mỏi
|
𦷫花菓供養婁𢆥 庄痗 Hái hoa quả cúng dàng, lâu năm chẳng mỏi. Cổ Châu, 4b |
〇 𠼇更殘𦖑痗𬰊店冷 Lậu canh tàn nghe mỏi giá đêm lạnh. Truyền kỳ, III, Đà Giang, 69b |
〇 𫧧𡶀坦𡶀𥒥箕 馭些痗辱 Lên núi đất núi đá kia, ngựa ta mỏi nhọc. Thi kinh, I, 6a |
〇 痗𲃟𨀛真 拱闷朝 Mỏi gối chồn chân cũng muốn trèo. Xuân Hương, 4b |
〇 𢞂𧗱秋 痗𬏻𧗱秋 Buồn về thu, mỏi mệt về thu. Ca trù, 13a |
〄 Mòn mỏi: hao mòn, sa sút.
|
𠊚𤷱痗歇福群些 Người mòn mỏi hết, phúc còn ta. Ức Trai, 6b |
〇 𣈜春𤷱痗 𦟐紅配坡 Ngày xuân mòn mỏi, má hồng phôi pha. Truyện Kiều, 2b |