Phần giải nghĩa 疎 |
疎 sơ |
|
#A1: 疎 sơ |
◎ Xa cách.
|
罪埃朱乃甘名分 渚固親疎買丈夫 Tội ai cho nấy cam danh phận. Chớ có thân sơ mới trượng phu. Ức Trai, 51b |
〄 Thưa, mỏng.
|
咍𱺵𦁀𱹻役茹 咍𱺵德 泊咍𱺵才疎 Hay là bối rối việc nhà. Hay là đức bạc, hay là tài sơ. Vân Tiên C, 2a |
〄 Sơ hở: không chặt chẽ, không nghiêm cẩn, thiếu cảnh giác.
|
重門疎𠼯隄防 抵朱杜釋奸雄女𢬣 Trùng môn sơ hở đề (đê) phòng. Để cho Đỗ Thích gian hùng nỡ tay. Đại Nam, 25b |
#C1: 疎 sơ |
◎ Sởn sơ: tươi tốt, nở nang.
|
梗鐄蘿玉産疎 渃称蔑号𢆥餘𠄩𠦳 Cành vàng lá ngọc sởn sơ. Nước xưng một hiệu, năm dư hai ngàn. Minh giám, 1a |
疎 thơ |
|
#C2: 疎 sơ |
◎ Ngôn từ nghệ thuật, thường có vần điệu hài hoà.
|
𤽗仲逵蒸店意𨕭襘吟賦疎浪 Ngươi Trọng Quỳ chưng đêm ấy trên gối ngâm phú thơ rằng. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 21b |
◎ Con thơ: con trẻ, còn nhỏ dại.
|
索𫅷披拂𠃅霜 𡥵疎𣒣𣷱𡲤當 扶持 Tác [tuổi] già phơ phất mái sương. Con thơ măng sữa vả đương bù (phù) trì. Chinh phụ, 12a |
◎ Thẩn thơ: vẻ ngẩn ngơ, bâng khuâng vô định.
|
鸌矧疎尋内敻 𡗶落度𨤔𣋀疎 Vạc thẩn thơ tìm nội quạnh. Trời lác đác vẻ sao thưa. Hồng Đức, 8a |
疎 thưa |
|
#A2: 疏 → 疎 sơ |
◎ Không dày đặc, không kín.
|
𢚸怒駭群 愁駭促 蹎箕彊珥𨀈彊疎 Lòng nọ hãy còn, sầu hãy xóc. Chân kia càng nhẹ bước càng thưa. Hồng Đức, 21a |
〇 蒸道𡗶 窒公麻拯私 蒸䋥𡗶雖疎麻拯律 Chưng đạo trời rất công mà chẳng tư, chưng lưới trời tuy thưa mà chẳng lọt. Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 24b |
〇 歛點牢疎 法派霜疎 Lốm đốm sao thưa. Phấp phới sương thưa. Sơ kính, 38a |
〇 簾疎朱𩙌𢯰 𫔸戲底𦝄輸 Rèm thưa cho gió lọt. Cửa hé để trăng thâu. Phù dung, 4b |
〇 徐朱𦝄創 𬁖疎 𬌓𢚸明白吀𱔰𤍄詳 Chờ cho trăng sáng sao thưa. Tấm lòng minh bạch xin thưa tỏ tường. Nghệ An, I, 7a |
#C1: 疏 → 疎 sơ |
◎ Trình bẩm, giãi bày.
|
別辰疎啐 庒別辰 預榾麻𦖑 Biết thì thưa thốt, chẳng biết thì dựa cột mà nghe. Nam lục, 29a |
〇 𧗱茹咹粓買荼 绳京奴𠳨辰疎空之 Về nhà ăn cơm với dưa. Thằng Kinh nó hỏi thì thưa không gì. Hợp thái, 43a |
疎 xơ |
|
#C2: 疎 sơ |
◎ Khô đi, teo lại.
|
花尼𧊉女蜍於 底𤷍𱽐𧺀 底疎蕋鐄 Hoa này bướm nỡ thờ ơ. Để gầy bông thắm, để xơ nhụy vàng. Cung oán, 8a |
〄 Ra bã, nát tươm.
|
别𢬣咹𪉽辰除 停招媄𦲾麻疎固𣈜 Biết tay ăn mặn thì chừa. Đừng trêu mẹ mướp mà xơ có ngày. Lý hạng, 50a |