Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
番 phen
#A2: 番 phiên
◎ Lần, lượt.

𪜀彦番𫪹門番折

La-ngàn [ngàn, nghìn] phen sống, muôn phen chết.

Phật thuyết, 30a

𣙩𣘽自𧿨 牟禅 𡑝秋𦝄㐌𠄽番𨅸頭

Sồng nâu từ trở màu Thiền. Sân thu trăng đã vài phen đứng đầu.

Truyện Kiều, 41a

〄 Thuở, khi.

𡗉課 篩鐄相閣𧺂 稽番𠰹玉𨨧宮撑

Nhiều thuở rây vàng tương gác đỏ. Ghe [nhiều] phen nhả ngọc thếp cung xanh.

Hồng Đức, 4b

番 phiên
#A1: 番 phiên
◎ Lượt, đợt, kỳ.

󰘚𫯝𣃣塊𠃅軒 几奔𠊚半 𢄂番闰闲

Mặt trời vừa khỏi mái hiên. Kẻ buôn người bán chợ phiên nhộn nhàng (rộn ràng).

Vân Tiên C, 23b

𢄂呂番 巽功舌𧵑 𠰘㗂𠊛唭嚕牢𢧚

Chợ rã [tan] phiên tốn công thiệt của. Miệng tiếng người cười rủa sao nên.

Lý hạng B, 198b

#C1: 番 phiên
◎ Trỏ nước chư hầu thời xưa.

妸娘𧗱渃烏 戈 主番𢢲胣乙𱺵罷兵

Gả nàng về nước Ô Qua. Chúa Phiên đẹp dạ ắt là bãi binh.

Vân Tiên C, 35a