Phần giải nghĩa 用 |
用 dong |
|
#C2: 用 dụng |
◎ Mặc cho, cứ để cho.
|
用遣式臙輝 牟粉倦 𨤔撑𠒦 色覩 Dong khiến thức yên hoe, màu phấn quẹn, vẻ xanh rã, sắc đỏ phai. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 17a |
用 dòng |
|
#C2: 用 dụng |
◎ Họ hàng, theo huyết thống (cv. giòng).
|
户恪用他弄極酉重 Họ khác dòng tha [khác], lòng cực dấu trọng. Phật thuyết, 22a |
〄 Hạng loại theo nguồn gốc, thuộc tính.
|
核罢共用甘抛 Cây bưởi cùng dòng cam phao. Ngọc âm, 63b |
用 dùng |
|
#A2: 用 dụng |
◎ Sử dụng.
|
用包拿消包拿 咹𱥯𨑮默𱥯𨑮 Dùng bao nả, tiêu bao nả. Ăn mấy mươi, mặc mấy mươi. Hồng Đức, 59a |
〇 用黄覩𤾓兩納禮𡠣 Dùng vàng đỏ trăm lạng nộp (nạp) lễ cưới. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 1a |
〄 Được bề trên giao việc, tin cậy.
|
拯㙮𪰛高乙特用 Chẳng thấp thời cao ắt được dùng. Ức Trai, 45a |
〇 𠸟之田野𫽄筭𦋦用 Vui gì điền dã chẳng toan ra dùng. Sô Nghiêu, 2a |
#C2: 用 dụng |
◎ Dùng dằng: níu giữ, chần chừ, ngần ngại.
|
𪮏玉用孕紙丙絩 Tay ngọc dùng dằng chỉ biếng thêu. Ức Trai, 65a |
〇 用孕洞玉皮欺 迢迭廊花忍刻曥 Dùng dằng động ngọc vừa khi sớm. Dìu dặt làng hoa nhẫn khắc trưa. Hồng Đức, 20b |
〇 𠼕丁皇吏𠸕浪机會尼渚用孕𫜵之 Vời Đinh hoàng lại dặn rằng: Cơ hội này chớ dùng dằng làm chi. Thiên Nam, 65b |
〇 用孕渚𡝖移𢬣 暈東[𬂙]㐌𥪸𣦍𣟪茹 Dùng dằng chưa nỡ rời tay. Vầng (vừng) đông trông đã đứng ngay nóc nhà. Truyện Kiều, 12b |
〇 用寅呂於呂𠫾 盘𨆢倂細𭛣𫩝渚衝 Dùng dằng lỡ ở lỡ đi. Bàn lui tính tới việc gì chửa xong. Dương Từ, tr. 17 |
用 dúng |
|
#C2: 用 dụng |
◎ Dúng dắng: bồn chồn, băn khoăn.
|
群當用孕謹魚 𠃅外㐌体䏾旗㗂𬫤 Còn đang dúng dắng ngẩn ngơ. Mé ngoài đã thấy bóng cờ tiếng la. Truyện Kiều, 48a |
用 dụng |
|
#A1: 用 dụng |
◎ Dùng đến, ra tay.
|
畧朱𱿐咹𱚧 害仙 娄用謀尼買衝 Trước cho hùm cọp ăn mày. Hại Tiên sau dụng mưu này mới xong. Vân Tiên B, 19b |
〇 用朱𢧚𬮌 用朱𢧚芽 女𧗱餒吒柯 Dụng cho nên cửa, dụng cho nên nhà. Trước nữa về nuôi cha kha [thổ ngữ, nghĩa là ‘già’]. Thanh hoá, 50a |
〄 Dụng chuyên: chuyên tâm, chăm chú.
|
几學路蒸𫼳篋吏几𢄂意合 用專所業 𣦍哿所体 Kẻ học trò chưng mang níp lại Kẻ Chợ ấy, hợp dụng chuyên thửa nghiệp, ngay cả [ chính đại] thửa thấy. Truyền kỳ, I, Tây Viên, 81a |
用 giọng |
|
#C2: 用 dụng |
◎ Âm điệu lời nói.
|
襊踈䕯𨢇𬋩情控 跬用 覃歆𠇍琰塘 Túi thơ bầu rượu quản [mặc sức] xênh xang. Khỏe giọng đầm hâm mấy dặm đường. Ức Trai, 6b |
用 nhúng |
|
#C2: 用 dụng |
◎ Cho ngập thấm nước rồi lấy ra.
|
用渃𤎏 𢭵𱥤 Nhúng nước nóng nhổ lông. Tự Đức, V, 5a |
用 ròng |
|
#C2: 用 dụng |
◎ Suốt, trọn.
|
治特𠄩𨒒𦊚冬 歳享計用外 𨒒𢆥 Trị được hai mươi bốn đông. Tuổi hưởng kể ròng ngoài sáu mươi năm. Thiên Nam, 69b |
用 rùng |
|
#C2: 用 dụng|dùng |
◎ Rùng mình: cơ thể bất chợt rung lên một thoáng.
|
用𠇮柴顒𦋦外 𧡊娘𢶸𥘷典𡎥嗔咹 Rùng mình thầy ngóng ra ngoài. Thấy nàng bẵm trẻ đến ngồi xin ăn. Thiên Nam, 72b |
〇 𤤰𦖑[𧡊]呐用命 你囊老将功名㐌𱘫 Vua nghe [thấy] nói rùng mình. Nể nang lão tướng công danh đã nhiều. Thiên Nam, 103b |
用 rụng |
|
#C2: 用 dụng |
◎ Hoa, lá, quả, v.v. rơi từ trên cây xuống.
|
[𣙬]花殘𫀅玉用 𤐝月醜矯畑拞 Lặt hoa tàn xem ngọc rụng. Soi nguyệt xấu kẻo đèn khêu. Ức Trai, 36b |
〇 䊚式鉑欺霜用 倘味花課𩙍迻 Giồi thức bạc khi sương rụng. Thoảng mùi hoa thuở gió đưa. Hồng Đức, 31a |
〇 汜㙴花用別𠊛於兜 Rẫy [đầy rẫy] thềm hoa rụng, biết người ở đâu. Truyện Kiều, 6b |
〇 柑唁 橘𤮿㐌曾 群菓楔用 𨕭棱𣜾咹 Cam ngon quýt ngọt đã từng. Còn quả khế rụng trên rừng chửa ăn. Lý hạng, 21b |
〄 Rụng rời: kinh hãi, tâm trí bất yên.
|
俸𦖑𤿰𠽖鉦囬 店虧棱葚用移別 Bỗng nghe trống giục chiêng hồi. Đêm khuya rừng rậm rụng rời biết đâu. Phan Trần, 4b |
〄 Rụng rời: tan tành, tả tơi.
|
𣹓茄𱓲㗂𧋆撑 用淶穹𦄅散晴襘𦁼 Đầy nhà vang tiếng ruồi xanh. Rụng rời khung dêt, tan tành gói may. Truyện Kiều B, 15b |
〄 Rơi ra, tách rời.
|
𦛜𪘵隻用隻篭𢯦 Hàm răng chiếc rụng chiếc lung lay. Yên Đổ, 4b |