Phần giải nghĩa 珠 |
珠 chau |
|
#C2: 珠 châu |
◎ Như 邾 chau
|
拯貪於世矯珠眉 Chẳng tham ở thế kẻo chau mày. Ức Trai, 57a |
〇 春細丙𥆾花唒𩈘 秋𧗱 𠾺𧡊柳珠眉 Xuân tới biếng nhìn, hoa giấu mặt. Thu về thẹn thấy, liễu chau mày. Hồng Đức, 65a |
〇 𨀈𦋦𠾺珠眉 功名堆𫳘 易虧夥共 Bước ra thẹn mặt chau mày. Công danh đôi chữ dễ khuây khỏa cùng. Phan Trần, 4a |
〇 稔昌𠁑坦珠眉哭 丸𧖱 𨕭𢬣𠲶𠰘唭 Nắm xương dưới đất chau mày khóc. Hòn máu trên tay mỉm miệng cười. Xuân Hương, 8b |
〇 欺𢭸𨆝欺儈頭 欺紆 𠃩曲欺珠堆眉 Khi tựa gối, khi cúi đầu. Khi vò chín khúc, khi chau đôi mày. Truyện Kiều, 11a |
珠 châu |
|
#A1: 珠 châu |
◎ Ngọc trai. Của báu.
|
貪愛源停庄群汝珠 腰玉貴 Tham ái nguồn dừng, chẳng còn nhớ châu yêu ngọc quý. Cư trần, 22a |
〇 方之坦几𢄂𤒛𥺊珠𠺙檜桂 Phương chi đất Kẻ Chợ nấu gạo châu, thổi củi quế. Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 52b |
〇 獜白象𢲨胡椒 𢺀珠禁𪉥𡗋調害民 Săn bạch tượng, hái hồ tiêu. Mò châu, cấm muối lắm điều hại dân. Đại Nam, 39b |
〇 侈醒職槐珠漓𣳮渚 Xảy tỉnh giấc hòe, châu lìa lã chã. Đắc thú, 30a |
〄 Hình dung những gì quý, đẹp (lời nói, nước mắt, thân hình…).
|
侈醒職槐珠漓𣳮渚 Xảy tỉnh giấc hòe, châu lìa lã chã. Đắc thú, 30a |
〇 香強焠𢚸陀迷𬏽 𦎛強𤐝淚吏珠滇 Hương càng đốt lòng đà mê mải. Gương càng soi lệ lại châu chan. Chinh phụ, 15b |
〇 脱𦖑翹㐌潭潭珠沙 Thoắt nghe, Kiều đã đầm đầm châu sa. Truyện Kiều, 2b |
〇 𠸦才𠽙玉噴珠 娘班妸謝拱𱏫 世尼 Khen tài nhả ngọc phun châu. Nàng Ban ả Tạ cũng đâu thế này. Truyện Kiều, 9a |
珠 chua |
|
#C2: 珠 chu |
◎ Như 朱 chua
|
於兀時欣饒几重 戈珠連擁固 埃忙 Ở ngọt thì hơn, nhiều kẻ trọng. Quá chua liền ủng có ai màng. Ức Trai, 49b |
〇 茹奴永𨤔味𠸍珠冷 Nhà nô vắng vẻ, mùi mẽ chua lạnh. Truyền kỳ, I, Tây Viên, 66b |