Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
狹 hẹp
#C2: 狹 hiệp
◎ Như 俠 hẹp

𬇚𪽝狹囘坤且𩵜

Ao bởi hẹp hòi khôn thả cá.

Ức Trai, 4a

箕埃董鼎宮廊狹 粓蔑啀渃蔑瓢

Kìa ai đủng đỉnh trong làng hẹp. Cơm một nhai (?), nước một bầu.

Hồng Đức, 58a

卞襖珥𥶄狹 𠓨𡶀黄山拯別所𬧻羕𱜢丕

Bèn áo nhẹ nón hẹp vào núi Hoàng Sơn, chẳng biết thửa sau dường nào vậy.

Truyền kỳ, II, Từ Thức, 66b

𢌌狹乳𡚢𣃣紊奇 𠦯𨱽囷苦沕如饒

Rộng hẹp nhỏ to vừa vặn cả. Ngắn dài khôn khó vẫn như nhau.

Xuân Hương B, 8b

〄 Thiếu thốn, nghèo ngặt.

𢀭𫜵󰑓狭𫜵单送塟朱安魂魄媄

Giàu làm kép, hẹp làm đơn, tống táng cho yên hồn phách mẹ.

Yên Đổ, 16a

〄 Thắt chặt, ăn ở không rộng lòng.

量春油決狭𤞑 功𫼔𲃪𫽄舌催𡗋由

Lượng xuân dù quyết hẹp hòi. Công đeo đuổi chẳng thiệt thòi lắm ru.

Truyện Kiều, 8a

於𫳵朱𣃣𢚸𠊛 於𢌌𠊛唭於狹𠊛吱

Ở sao cho vừa lòng người. Ở rộng người cười, ở hẹp người chê.

Lý hạng, 27a