Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
煩 phiền
#A1: 煩 phiền
◎ Buồn rầu. Lo âu.

須舍寬寬𢚸世𠃣 渚忙忌忌遣𢚸煩

Tua xá khoan khoan lòng thế ít. Chớ mang cạy cạy [kè kè] khiến lòng phiền.

Ức Trai, 62a

渃𤄯沚𢚸煩庒𤂩 𦹵撑𦹳胣𢖵空𫡻

Nước trong chảy lòng phiền chẳng rửa. Cỏ xanh thơm dạ nhớ không quên.

Chinh phụ, 3a

𠴗𠼵勸解 𤾓朝 焒煩坤拉強挑䋦煩

Dỗ dành khuyên giải trăm chiều. Lửa phiền khôn dập càng khêu mối phiền.

Truyện Kiều, 59a

〄 Lo ngại, e ngại.

篤𢚸尋孛庄煩塘賖

Dốc lòng tìm Bụt chẳng phiền đường xa.

Thiền tông, 5a

吏𠲖𨁪店麻煩㗂沁

Lại e giấu diếm mà phiền tiếng tăm .

Hoa tiên, 13a

〄 Khiến rầy rà. Nhờ vả.

吀𠊛𧗱𢪀矯煩 煩𠊛且吏絆禅師碎

Xin người về nghỉ kẻo phiền. Phiền người vả lại bận thiền sư tôi.

Sơ kính, 32a

𢌌傷𦹵内花𪬡 𡮍身䕯浡敢煩枚𡢐

Rộng thương cỏ nội hoa hèn. Chút thân bèo bọt dám phiền mai sau.

Truyện Kiều, 46b

恩埃𠬠𠃣𫽄悁 煩埃𠬠𠃣抵边腋尼

Ơn ai một ít chẳng quên. Phiền ai một ít để bên dạ này.

Lý hạng, 25b