Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
炭 than
#A2: 炭 thán
◎ Vật (hữu cơ) cháy đã tắt ngọn lửa nhưng chưa tàn thành tro, khi nguội có màu đen.

麻卞共輕吝辣 炪涅 所像 炭𱪵所准於

Mà bèn cùng khinh lờn lạt, đốt nát thửa tượng, than tro thửa chốn ở.

Truyền kỳ, II, Tản Viên, 40a

鐄通炭焒 蓮通 泥𡎛

Vàng thông than lửa, sen thông lầy (nê) bùn.

Phan Trần, 13a

𢩽撴喭𠰚仙麻句 堆侶𡃊台玉吝炭

Dẩy dun ngán nhẽ tiên mà cú. Đôi lứa ghê thay ngọc lẫn than.

Sơ kính, 23a

媄𡥵焠桧 焠炭𩛂𢚸

Mẹ con đốt củi đốt than no lòng.

Nam lục, 4a

炭 thán
#C1: 炭 thán
◎ Thán thán: Như 坦 thán

蔑暈炭炭規模𢌌 隊准熙熙意趣牟

Một vầng thán thán quy mô rộng. Đòi chốn hây hây ấy thú mầu.

Trịnh Cương, 2a