Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
瀾 lan
#C1: 瀾 lan
◎ Tràn ra, loang rộng ra.

典時𦼔瀾𬮌洞荄 𫈅恰𡶀

Đến thời rêu lan cửa động, gai góc khắp núi.

Truyền kỳ, III, Na Sơn, 31a

瀾 làn
#F2: thuỷ 氵⿰闌 lan
◎ Như 澜 làn

𣳔渃𤂬沚瀾溇 隊曲 仍徒隊曲

Dòng nước suối chảy làn sâu. Đòi khúc những dò đòi khúc.

Hoa Yên, 31b

簮掑襜㩫𢢆𢠅 𣦆瀾𩯀𱹻挵𨦩𦝄腰

Trâm cài xiêm giắt thẹn thùng. Trễ làn tóc rối, lỏng vòng lưng eo.

Chinh phụ, 14b

帆花棹桂𬆅瀾 𡗶印碧染渃溒藍坡

Buồm hoa chèo quế thẳng làn. Trời in biếc nhuộm, nước vờn chàm pha.

Sơ kính, 8b

漪羅㳥𣼹如瀾錦𬘏

“Y” là sóng giợn như làn gấm thêu.

Tự Đức, II, 9b

瀾 trơn
#F2: thuỷ 氵⿰闌 lan
◎ Như 連 trơn

所石頭𥒥瀾歇則 坤 典踈當

Thửa (sở) [chốn] Thạch Đầu đá trơn hết tấc [mức], khôn [khó] đến thưa đăng [thưa trình].

Cư trần, 28a