Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
瀘 lơ
#C2: 瀘 lư
◎ Lẳng lơ: (thường trỏ đàn bà) tính buông thả, không đứng đắn.

𣼽瀘辰拱𫽄𤷱 正專拱𫽄山𣘈底停

Lẳng lơ thì cũng chẳng mòn. Chính chuyên cũng chẳng sơn son để dành.

Lý hạng B, 168b

瀘 lờ
#C2: 瀘 lư
◎ Lờ lờ: chưa thực rõ nét, chưa thực gắn bó.

󰣑別㕠它群院院 悶涓𢧚挼噐瀘瀘

Sớm biết song đà còn vẹn vẹn. Muộn quen nên nỗi khí lờ lờ.

Hồng Đức, 62a

〄 Lờ lờ: chậm rãi.

滝溇渃濁瀘瀘 㩒樔待渃包𣉹朱冲

Sông sâu nước đục lờ lờ. Cắm sào đợi nước bao giờ cho trong.

Lý hạng, 42b

〄 Lờ đờ|Đờ lờ: dáng uể oải, chậm chạp.

𣳔渃瀘𣻄 𫽄㵢𱣦檜

Dòng nước lờ đờ, chẳng trôi bó củi.

Thi diễn, 16a

沉𢋠渃 𩵜[涂]瀘𣵰 朗𦝄𡗶鴈沕潙沙

Chìm đáy nước cá đờ lờ lặn. Lửng lưng trời nhạn vẩn vơ sa.

Cung oán, 1b

〄 Lờ lững: vẻ bập bềnh, thấp thoáng trôi nổi.

船埃瀘𣼽邊滝 𫨩羅船住俚𨔾𫯳 碎庒

Thuyền ai lờ lững bên sông. Hay là thuyền chú lái chở chồng tôi chăng.

Lý hạng B, 163b

〄 Lờ mờ: không rõ nét, phai nhoà.

𨁪車馭㐌𱪁瀘𣻕撑

Dấu xe ngựa đã rêu lờ mờ xanh.

Truyện Kiều, 2a

瀘 lựa
#C2: 瀘 lư
◎ Như 𱡆 lựa

待葛󱭨鐄群吏沛饒畨瀘淥

Đãi cát kén vàng, còn lại phải nhiều phen lựa lọc.

Cư trần, 29a