English
Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:
吟唭麻𫴋久泉 渚欣 𣩂濧𡑖畑𫨩𫳵
Ngậm cười mà xuống cửu tuyền. Chả hơn chết đuối đọi [chén, đĩa] đèn hay sao.
Phù dung, 5a