Phần giải nghĩa 漂 |
漂 phao |
|
#C2: 漂 phiêu |
◎ Vật nhẹ nổi trên nước dùng để tựa đỡ thân mình khi bơi.
|
淤泥林洡待漂㐌𥿁 “Ư nê”: lầm lội đợi phao đỡ vòng. Ngọc âm, 4b |
漂 phiêu |
|
#A1: 漂 phiêu |
◎ Rong ruổi, trôi giạt.
|
𫂚托𪩮楊𱐬興 因𫗃默欺漂 Mui (mai) [mui thuyền] thác trăng dương thế hứng. Buồm nhân gió mặc khi phiêu. Ức Trai, 35b |
〇 漂典於縣 桂陽杜蒸舘客 Phiêu đến ở huyện Quế Dương, đỗ chưng quán khách. Truyền kỳ, IV, Dạ Xoa, 61a |
〇 𣷭南來𣼽𧖱㵢 魂漂宫月 魄𢴐江湖 Bể Nam lai láng máu trôi. Hồn phiêu cung nguyệt, phách rơi giang hồ. Thiên Nam, 18a |
〄 Long đong.
|
𧵑典渃賖 𢧚貴價 𠊚離圭𪧘𥙩𫜵漂 Của đến nước [xứ] xa nên quý giá. Người lìa quê cũ lấy làm phiêu. Ức Trai, 46a |
漂 veo |
|
#C2: 漂 phiêu |
◎ Trong veo: Như 沋 veo
|
河東沒帶渃冲漂 朗蕩船情煮𱴸𣛨 Hà Đông một dải nước trong veo. Lãng đãng thuyền tình chở nặng chèo. Xuân Hương, 5a |
漂 xiêu |
|
#C2: 漂 phiêu |
◎ Nghiêng ngả, xuôi chiều.
|
西子披退 漂胣客 太眞沁㐌𠽋味香 Tây Tử phơi thôi, xiêu dạ khách. Thái Chân tắm đã, nức mùi hương. Hồng Đức, 47b |
〇 㳥情𱻌㐌 漂漂 𫀅𥪞歐厭固朝𣳮淶 Sóng tình dường đã xiêu xiêu. Xem trong âu yếm có chiều lả lơi. Truyện Kiều, 11a |
〇 姻縁埃呵 女料 𫽄移肝𥒥𫽄漂胣鐄 Nhân duyên ai há nỡ liều. Chẳng dời gan đá, chẳng xiêu dạ vàng. Sơ kính, 36b |
〇 𫴼曷梢 𫴼荄 𫴼䔲𫴼漂𢚸𠊛 Bé hạt tiêu, bé cay bé đắng, bé xiêu lòng người. Nam lục, 16a |
〄 Đổ ngã, điêu đứng.
|
健告吹𠊛典餒漂 Kiện cáo xui người đến nỗi xiêu. Sô Nghiêu, 14a |
〇 覩奇𦊚榾床 漂奇𱥺堛𱗦 Đổ cả bốn cột giường. Xiêu cả một bức vách. Giai cú, 6b |