Phần giải nghĩa 渚 |
渚 chả |
|
#C2: 渚 chử |
◎ Tiếng phủ định (như không, chẳng).
|
[]綿福恩預綽接嗔特排𠅜𣦍渚鬪羕𱜢 Nay min phúc ơn dự rước tiếp, xin được bày lời ngay, chả giấu dường nào. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 7b |
渚 chã |
|
#C2: 渚 chử |
◎ Lã chã: Như 啫 chã
|
侈醒職槐珠漓𣳮渚 Xảy tỉnh giấc hòe, châu lìa lã chã. Đắc thú, 30a |
〇 𢬣襖拂披課𩙍 戊灰呂 渚欺湄 Tay áo phất phơ thuở gió. Mồ hôi lã chã khi mưa. Hồng Đức, 52a |
〇 𠄩行𣳮渚羕湄 別𢚸𱍸悲除忌埃 Hai hàng lã chã dường mưa. Biết đem lòng ấy bây giờ cậy ai. Phan Trần, 11a |
〇 𥆾強呂渚湥紅 𠯇𦖻娘買𤉒𢚸𥰊高 Nhìn càng lã chã giọt hồng. Rỉ tai nàng mới giãi lòng thấp cao. Truyện Kiều, 19a |
渚 chở |
|
#C2: 渚 chử |
◎ Che chở, chở che: đùm bọc bảo vệ kẻ dưới.
|
吒嚴{阿並}[徵]{婆雷}雉渚恩當朋 Cha nghiêm sánh chưng trời, che chở ơn đáng bằng. Phật thuyết, 14b |
渚 chớ |
|
#C2: 渚 chử |
◎ Như 啫 chớ
|
來意識渚執澄澄 Lay ý thức chớ chấp [giữ] chằng chằng [khư khư]. Cư trần, 27a |
〇 昆𡥙渚嫌 双曰兀 詩書實意寶𠦳𠁀 Con cháu chớ hiềm (hèm) song viết [của nhà, gia cảnh] ngặt. Thi thư thực ấy báu ngàn đời. Ức Trai, 7a |
〇 役尼𱺵重渚倍𫜵之 Việc này là trọng, chớ vội làm chi. Ông Thánh, 1a |
〇 半庄渚女謨朱礼 為女嗔停[蠡]𥙩𤴬 Bán chăng chớ nỡ mua cho rẻ. Vay nợ xin đừng lãi lấy đau. Sô Nghiêu, 15a |
〇 渚貪酒色制排 累命𡲤吏世唭𠊛吱 Chớ tham tửu sắc chơi bời. Lụy mình vả lại thế cười người chê. Phan Trần, 3a |
〇 寬寬吀[唉]停𢬣吏 渚摸𧯄𤞻女秩𢬣 Khoan khoan xin hãy dừng tay lại. Chớ mó hang hùm nữa mất tay. Xuân Hương, 10b |
〇 没梗椥𠄼梗椥 𢢲緣辰𥙩渚𦖑户行 Một cành tre, năm sáu cành tre. Đẹp duyên thì lấy chớ nghe họ hàng. Giải trào, 6a |
◎ Thôi, đành.
|
冷㝵庄渚𭁈㝵庄咍 Lành người chăng chớ, dữ người chăng hay. Đắc thú, 30b |
〇 埃咍埃拯咍𪰛渚 Ai hay ai chẳng hay thì chớ. Ức Trai, 30a |
〇 𤽗呵特安丕麻渚𠱋 Ngươi há được yên vậy mà chớ ru. Truyền kỳ, I, Mộc miên, 39a |
〄 Chẳng được chớ: bất đắc dĩ, đành vậy thôi.
|
朋拯特渚用些 Bằng chẳng được chớ dùng ta. Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 58b |
〇 事拯特渚闭除 Sự chẳng được chớ bấy chừ. Thiên Nam, 41a |
◎ Chẳng hề, không có.
|
𤤰拯朱孛扵低 群啫恩柴渚献𥺹之 Vua chẳng cho bụt ở đây. Còn giả (trả) ơn thầy chớ hiến oản chi. Thiên Nam, 74a |
渚 chứ |
|
#C2: 渚 chử |
◎ Tiếng tỏ ý khẳng định, rằng không có chuyện ngược lại.
|
共𢧚恩𱴸𬮙𠁀渚牢 Cũng nên ơn nặng muôn đời chứ sao. Trinh thử, 11b |
〇 特 仍炙別𱙘 固傷㛪空固渚 […]𱙘茄些平𢚸旦意渚吏 Được, nhưng chả biết bà có thương em không? – Có chứ! […] Bà nhà ta bằng lòng đến đâu ấy chứ lại. Thạch Sanh, 10b |
〄 Tiếng tỏ ý phủ định tình trạng ngược lại.
|
英固保埃𠫾 買碎渚沒命辰碎炙𪾋𠫾 Anh có bảo ai đi với tôi, chứ một mình thì tôi chả dám đi. Thạch Sanh, 13a |
渚 chửa |
|
#C2: 渚 chử |
◎ Chưa (trái với đã, đà).
|
閔唭渚咍説花花 㗂制 Mỉm cười chửa hay [biết] thốt [nói], oa oa tiếng chơi. Phật thuyết, 33b |
〇 𭓇道蜍柴 揬昌沃渚通𧵑報 Học đạo thờ thầy, dọt xương óc chửa thông [chưa đủ] của báo. Cư trần, 26a |
〇 君親渚報 𢚸更更 Quân thân chửa báo lòng cánh cánh. Ức Trai, 6b |
〇 𱥯才 擛乱扶衰 𢬣命時渚旦欺拂旗 Mấy tài dẹp loạn phò suy. Tay mình thì chửa đến khi phất cờ. Phan Trần, 4a |
〇 没𠳒呐渚及 踈 丿兜陣𱢻捲旗典𣦍 Một lời nói chửa kịp thưa. Phút đâu trận gió cuốn cờ đến ngay. Truyện Kiều, 3a |
〇 𣈜𠫾穭渚𢺺𥢬 Ngày đi lúa chửa chia vè. Giải trào, 21b |
◎ Có thai, mang bầu.
|
課特巴倘鳩弄渚㐱朋魂泖 Thuở được ba tháng cưu [mang] lòng chửa, chỉn bằng hòn máu. Phật thuyết, 9a |
渚 chữa |
|
#C2: 渚 chử |
◎ Bổ cứu, bù đắp.
|
礼欺覃蔭坡欺冷 渚課枯 槁固課𩆍 Lấy khi đầm ấm pha khi lạnh. Chữa thuở khô khao có thuở rào. Ức Trai, 24b |
渚 chứa |
|
#C2: 渚 chử |
◎ Như 貯 chứa
|
渃渚朱苔苔乙為 Nước chứa cho đầy, đầy ắt vơi. Ức Trai, 30b |
〇 庵渚白雲𢲣芍藥 Am chứa Bạch Vân, trồng thược dược. Hồng Đức, 38b |
渚 giữ |
|
#C2: 渚 chử |
◎ Như 𡨸 giữ
|
黄庄渚句羲易 輕薄忙吟䜹 谷風 Dát vàng chẳng giữ câu Hy Dịch. Khinh bạc màng ngâm thơ Cốc Phong. Ức Trai, 59b |
〄 Chăm sóc, trông nom.
|
孀婦过礼渚挼昆眉 “Sương phụ”: goá trẻ giữ nuôi con mày. Ngọc âm, 8a |
渚 nhớ |
|
#C2: 渚 chử |
◎ Ghi lòng, không để quên đi.
|
迈㐱舍察宜 咍卢渚帝 當爲迈麻説 Mày chỉn xá xét nghe, hay [biết] lo nhớ đấy, đương [sẽ] vì mày mà thốt [nói]. Phật thuyết, 38a |
渚 trơ |
|
#C2: 渚 chử |
◎ Như 知 trơ
|
𤾓𢆥碑𥒥拱𱱊 𠦳𢆥碑𠰘吻群 渚渚 Trăm năm bia đá cũng mòn. Ngàn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ. Nam lục, 36a |