Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
涓 quen
#C2: 涓 quyên
◎ Như 悁 quen

客䝨𱜢𬋩涓共邏 𩚵対奈之 錦免溪

Khách hiền nào quản quen cùng lạ. Cơm đói nài chi hẩm lẫn khê.

Ức Trai, 48a

𠊚式樓紅群𥾽煉 馭涓塘紫㐌林針

Người thức lầu hồng còn bịn rịn. Ngựa quen đường tía đã lăm chăm.

Hồng Đức, 9b

姉㛪共仍伴友㐌涓𣈜初

Chị em cùng những bạn hữu đã quen ngày xưa.

Bà Thánh, 3b

〄 Đã thành nếp, thành tính nết.

𪋟󰮯㐱實昆芒 性涓啈哼落唐 林尼

“Chương kinh” chỉn thực con mang. Tính quen nghễnh ngãng lạc đường trăm nơi.

Ngọc âm, 55b

茹涓趣庶礙挼𤝋

Nhà quen thú thứa [khứa: khách] ngại nuôi vằn.

Ức Trai, 4a

𡗶撑涓貝𦟐紅打悭

Trời xanh quen với má hồng đánh ghen.

Truyện Kiều, 1a

涓 quên
#C2: 涓 quyên
◎ Không còn ghi nhớ nữa. Xao nhãng, lơ là.

店𣈜弄𬋩隊澆 歆埋弄庄涓

Đêm ngày lòng quản đòi nhau, hôm [chiều tối] mai lòng chẳng quên.

Phật thuyết, 15b

酉出恒{多涓}南

Dấu xót hằng quên nằm [ngủ].

Phật thuyết, 14a

義矣汝道庄涓 香花供𫀅群年討

Nghĩa hãy nhớ, đạo chẳng quên. Hương hoa cúng xem còn nên thảo.

Cư trần, 26b

油忍 北南塘固隔 包饒景𡳶駡涓麻

Dầu nhẫn Bắc Nam đường có cách. Bao nhiêu cảnh cũ mựa quên mà.

Hồng Đức, 20a

些拯咍𠭤𢀨渃衛 雙些汝渃衛拯涓

Ta chẳng hay trở sang nước Vệ. Song ta nhớ nước Vệ chẳng quên.

Thi kinh, II, 36b

之調柳悴花𪬡 𠬠𠄩嗔𢚁千萬庒涓

Chi điều liễu tủi hoa hờn. Một hai xin cậy, thiên vàn chẳng quên.

Hoa tiên, 13b

涓 quyên
#A1: 涓 quyên
◎ Dòng sông.

𤌋沉水國涓滂 鴈篆虚空 𫗃偷

Khói trầm thuỷ quốc quyên phẳng. Nhàn triện hư không gió thâu.

Ức Trai, 8a