Phần giải nghĩa 浽 |
浽 nhôi |
|
#F2: thuỷ 氵⿰餒 → 妥 nỗi: nổi |
◎ {Chuyển dụng}. Khúc nhôi: Như 挼 nhôi
|
別穷埃𤏣曲浽 𱟩揚𠄩𨤰細𨆢苦𢚸 Biết cùng ai tỏ khúc nhôi. Dở dang hai nhẽ, tới lui khó lòng. Nhị mai, 13a |
〇 𫯳連𠸕𡢼心情曲浽 Chồng liền dặn vợ tâm tình khúc nhôi. Giai cú, 24b |
浽 noi |
|
#F2: thuỷ 氵⿰妥 thỏa |
◎ Cái phao nổi mặt nước.
|
丐浽 法蓬 Cái noi phập phồng. Ngọc âm, 5a |
浽 nôi |
|
#F2: thuỷ 氵⿰挼 → 妥 noa: nổi |
◎ {Chuyển dụng}. Nắng nôi: nắng nóng oi ả, nắng hạn.
|
及節曩浽 巴南庄湄 Gặp tiết nắng nôi, ba năm chẳng mưa. Cổ Châu, 6b |
浽 nổi |
|
#F2: thuỷ 氵⿰挼 → 妥 noa |
◎ Hiện lên trên mặt nước, trên không trung.
|
名𦹳蔑盎𩄲浽 Danh thơm một áng mây nổi. Ức Trai, 23a |
〇 隻栢𢞂𧗱分浽𬈿 𡨌𣳔敖喭餒冷汀 Chiếc bách buồn về phận nổi nênh. Giữa dòng ngao ngán nỗi lênh đênh. Xuân Hương, 9a |
〇 爲埃用𣒵淶針 底𡥵䕯浽𩄲沉爲埃 Vì ai rụng cải rơi kim. Để con bèo nổi mây chìm vì ai. Truyện Kiều, 17b |
〇 𠀧沉 𬙞浽𠃩𰛻汀 Ba chìm bảy nổi chín lênh đênh. Nam lục, 22b |
〄 Nhô lên, trồi lên.
|
塸浽胆𬌥𦼔𠳺噴 𡓁[𠻗]𥚇螃浡啉沁 Gò nổi trán trâu rêu lún phún. Bãi lè lưỡi bạng bọt lăm tăm. Hồng Đức, 39a |
〄 Vang dậy, rộn lên, dựng nên.
|
浽名才色没時 𠮿嗃外𨷶劔之燕鸚 Nổi danh tài sắc một thì (thời). Xôn xao ngoài cửa kém gì yến anh. Truyện Kiều, 2a |
〇 𡞕坤辰浽基图 若朋𡞕𢘽𨻫損工夫𱴸𨉓 Vợ khôn thì nổi cơ đồ. Nhược bằng vợ dại, luống tổn công phu nặng mình. Lý hạng, 19b |
〄 Dâng lên, bốc lên.
|
水精呂𨀈踸蹎 哃哃浽𢠣恩𫜵讎 thuỷ Tinh lỡ bước chậm chân. Đùng đùng nổi giận đem ân làm thù. Đại Nam, 4b |
〇 碎𠂪浽陣𠬠欺 勿払𠖈妬𢯏𠫾𠬠𨃝 Tôi bèn nổi giận một khi. Vật chàng xuống đó bẻ đi một giò. Vân Tiên, 30a |
〄 Cất lên, nhấc lên được.
|
𧎜𫼳𨉓庒浽 吏𫼳梮朱𦼔 Ốc mang mình chẳng nổi, lại mang cọc cho rêu. Nam lục, 14a |
〄 Nông nổi|Nổi nông: hời hợt bề mặt, không sâu sắc, không bền vững.
|
旬尼基業強𥾽 拯𱞋㨦𱤽拯煩浽農 Tuần này cơ nghiệp càng bền. Chẳng lo chếch lệch, chẳng phiền nổi nông. Thiên Nam, 65b |
〇 𫢧翁濃浽汫台 𫢧𱙘溇色如𬂻橙𦺓 Liền ông nông nổi giếng thơi. Liền bà sâu sắc như cơi đựng trầu. Lý hạng, 38a |
浽 nỗi |
|
#F2: thuỷ 氵⿰挼 → 妥 noa: nổi |
◎ {Chuyển dụng}. Như 挼 nỗi
|
妙常練練䜹排 浽碎碎白𥛉柴柴傷 Diệu Thường ren rén thưa bày. Nỗi tôi tôi bạch, lạy thầy thầy thương. Phan Trần, 6b |
〇 浽念想典麻𤴬 𧡊𠊛𬛩妬別𡢐世𱜢 Nỗi niềm tưởng đến mà đau. Thấy người nằm đó, biết sau thế nào. Truyện Kiều, 3a |
〄 Nông nỗi: cơ sự, sự tình.
|
責𧗱分恨𧗱緣 緣分共為情𢧚農浽 Trách về phận, hận về duyên. Duyên phận cũng vì tình nên nông nỗi. Ca trù, 11a |
浽 nối |
|
#F2: thuỷ 氵⿰挼 → 妥 noa: nổi |
◎ {Chuyển dụng}. Kế tục, duy trì, lưu truyền.
|
詩[書]朗畧𢃄巾浽茹 Thi thư rạng trước, đai cân nối nhà. Phan Trần, 19b |
〄 Chắp vào cái đã có cho dài thêm.
|
倍𢜠𫜵礼[逴]𠓨 臺蓮浽蠟窻桃添香 Vội mừng làm lễ rước vào. Đài sen nối sáp, song đào thêm hương. Truyện Kiều, 10a |