Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
浽 nhôi
#F2: thuỷ 氵⿰餒 → 妥 nỗi: nổi
◎ {Chuyển dụng}. Khúc nhôi: Như 挼 nhôi

別穷埃𤏣曲浽 𱟩揚𠄩𨤰細𨆢苦𢚸

Biết cùng ai tỏ khúc nhôi. Dở dang hai nhẽ, tới lui khó lòng.

Nhị mai, 13a

𫯳連𠸕𡢼心情曲浽

Chồng liền dặn vợ tâm tình khúc nhôi.

Giai cú, 24b

浽 noi
#F2: thuỷ 氵⿰妥 thỏa
◎ Cái phao nổi mặt nước.

丐浽 法蓬

Cái noi phập phồng.

Ngọc âm, 5a

浽 nôi
#F2: thuỷ 氵⿰挼 → 妥 noa: nổi
◎ {Chuyển dụng}. Nắng nôi: nắng nóng oi ả, nắng hạn.

及節曩浽 巴南庄湄

Gặp tiết nắng nôi, ba năm chẳng mưa.

Cổ Châu, 6b

浽 nổi
#F2: thuỷ 氵⿰挼 → 妥 noa
◎ Hiện lên trên mặt nước, trên không trung.

名𦹳蔑盎𩄲浽

Danh thơm một áng mây nổi.

Ức Trai, 23a

隻栢𢞂𧗱分浽𬈿 𡨌𣳔敖喭餒冷汀

Chiếc bách buồn về phận nổi nênh. Giữa dòng ngao ngán nỗi lênh đênh.

Xuân Hương, 9a

爲埃用𣒵淶針 底𡥵䕯浽𩄲沉爲埃

Vì ai rụng cải rơi kim. Để con bèo nổi mây chìm vì ai.

Truyện Kiều, 17b

𠀧沉 𬙞浽𠃩𰛻汀

Ba chìm bảy nổi chín lênh đênh.

Nam lục, 22b

〄 Nhô lên, trồi lên.

塸浽胆𬌥𦼔𠳺噴 𡓁[𠻗]𥚇螃浡啉沁

Gò nổi trán trâu rêu lún phún. Bãi lè lưỡi bạng bọt lăm tăm.

Hồng Đức, 39a

〄 Vang dậy, rộn lên, dựng nên.

浽名才色没時 𠮿嗃外𨷶劔之燕鸚

Nổi danh tài sắc một thì (thời). Xôn xao ngoài cửa kém gì yến anh.

Truyện Kiều, 2a

𡞕坤辰浽基图 若朋𡞕𢘽𨻫損工夫𱴸𨉓

Vợ khôn thì nổi cơ đồ. Nhược bằng vợ dại, luống tổn công phu nặng mình.

Lý hạng, 19b

〄 Dâng lên, bốc lên.

水精呂𨀈踸蹎 哃哃浽𢠣󰝡恩𫜵讎

thuỷ Tinh lỡ bước chậm chân. Đùng đùng nổi giận đem ân làm thù.

Đại Nam, 4b

碎𠂪浽陣𠬠欺 勿払𠖈妬𢯏𠫾𠬠𨃝

Tôi bèn nổi giận một khi. Vật chàng xuống đó bẻ đi một giò.

Vân Tiên, 30a

〄 Cất lên, nhấc lên được.

𧎜𫼳𨉓庒浽 吏𫼳梮朱𦼔

Ốc mang mình chẳng nổi, lại mang cọc cho rêu.

Nam lục, 14a

〄 Nông nổi|Nổi nông: hời hợt bề mặt, không sâu sắc, không bền vững.

旬尼基業強𥾽 拯𱞋㨦𱤽拯煩浽農

Tuần này cơ nghiệp càng bền. Chẳng lo chếch lệch, chẳng phiền nổi nông.

Thiên Nam, 65b

𫢧翁濃浽汫台 𫢧𱙘溇色如𬂻橙𦺓

Liền ông nông nổi giếng thơi. Liền bà sâu sắc như cơi đựng trầu.

Lý hạng, 38a

浽 nỗi
#F2: thuỷ 氵⿰挼 → 妥 noa: nổi
◎ {Chuyển dụng}. Như 挼 nỗi

妙常練練䜹排 浽碎碎白𥛉柴柴傷

Diệu Thường ren rén thưa bày. Nỗi tôi tôi bạch, lạy thầy thầy thương.

Phan Trần, 6b

浽念想典麻𤴬 𧡊𠊛𬛩妬別𡢐世𱜢

Nỗi niềm tưởng đến mà đau. Thấy người nằm đó, biết sau thế nào.

Truyện Kiều, 3a

〄 Nông nỗi: cơ sự, sự tình.

責𧗱分恨𧗱緣 緣分共為情𢧚農浽

Trách về phận, hận về duyên. Duyên phận cũng vì tình nên nông nỗi.

Ca trù, 11a

浽 nối
#F2: thuỷ 氵⿰挼 → 妥 noa: nổi
◎ {Chuyển dụng}. Kế tục, duy trì, lưu truyền.

詩[書]朗畧𢃄巾浽茹

Thi thư rạng trước, đai cân nối nhà.

Phan Trần, 19b

〄 Chắp vào cái đã có cho dài thêm.

倍𢜠𫜵礼[逴]𠓨 臺蓮浽蠟窻桃添香

Vội mừng làm lễ rước vào. Đài sen nối sáp, song đào thêm hương.

Truyện Kiều, 10a