Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
汜 dẫy
#F2: thuỷ 氵⿰已 dĩ
◎ Dâng cao, dâng tràn.

渃汜潮强 檜摆苔

Nước dẫy triều cường cuối bãi đầy.

Ức Trai, 76a

渃滝河汜汜 沚衛边北滚滚

Nước sông Hà dẫy dẫy. Chảy về bên Bắc cuồn cuộn.

Thi kinh, II, 42a

渃𬈈哿汜侯𣵵𡑝㙴

Nước giếng cả dẫy, hầu ngập sân thềm.

Truyền kỳ, II, Đào Thị, 37b

𪤄𣋚 𣻆汜渃潮溟濛

Bãi hôm tuôn dẫy nước triều mênh mông.

Chinh phụ, 11a

𡧲𣳔渃汜㳥漼 󱙹頷𧏵𩵜招𬲞永腥

Giữa dòng nước dẫy sóng dồi. Trước hàm rồng cá gieo mồi vắng tanh.

Truyện Kiều B, 67b

〄 Đông vui phấn chấn.

合台昆𡥙眉汜汜丕

Hợp thay, con cháu mày, dẫy dẫy [phấn chấn, rộn rã] vậy.

Thi kinh, I, 7b

〄 Vươn lên, đẩy lên, hướng tới.

汜茹漢貝蒸道王時茹漢 䐗齊

Dẫy nhà Hán với chưng đạo vương thời nhà Hán chửa tày.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 14a

等𫜵治天下意合汜𨖲蒸道 純王

Đấng làm trị thiên hạ ấy, hợp [phải nên] dẫy lên chưng đạo thuần vương.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 14b

汜 rẩy
#C2: 汜 tỉ
◎ Rẩy rúng: ruồng bỏ.

悲除俸𫥨𢚸汜統 底身尼 𩯀夢絲萌

Bây giờ bỗng ra lòng rẩy rúng. Để thân này tóc mỏng tơ mành.

Cung oán, 8b

汜 rẫy
#C2: 汜 tỉ
◎ Đầy ắp, tràn trề.

寳貝黄泊蒸翥苔汜 耨麻 𤁕囉外

Bảo bối vàng bạc chưng chứa đầy rẫy, náu [giấu kĩ] mà lọt ra ngoài.

Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 58b

車商汜庯驢民桀塘

Xe thương rẫy (dẫy) phố, lư dân kẹt đường.

Sứ trình, 11b

汜㙴花 用別𠊛於兜

Rẫy thềm hoa rụng, biết người ở đâu.

Truyện Kiều, 6b

汜 rĩ
#F2: thuỷ 氵⿰已 dĩ
◎ Rầu rĩ: Như 已 rĩ

鵑衛遠庯花油 汜 雁昔衡陽月𱞐濃

Quyên về viễn phố, hoa rầu rĩ. Nhạn tếch hoành dương, nguyệt não nùng.

Sơ kính, 27a