Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
每 hỏi
#C2: 誨 → 每 hối
◎ Hỏi vợ: ngỏ lời xin cưới con gái nhà người ta.

典昆㐌哿爲[徵]昆麻多每𡞕

Đến con đã cả [lớn], vì chưng con mà đi hỏi vợ.

Phật thuyết, 36b

每 mỏi
#C2: 每 mỗi
◎ Mệt nhọc, uể oải, gân cốt ê ẩm.

遙遙朋 㝵瘖𱢒𣈜𣈜似每列

Dao dao [sớm sớm] bằng người ốm nặng, ngày ngày tựa mỏi liệt.

Phật thuyết, 12b

禅板𱺵倚柴外 防欺 每辱𢪀宜中茹

“Thiền bản” là ghế thầy ngồi. Phòng khi mỏi nhọc nghỉ ngơi trong nhà.

Ngọc âm, 50b

每 mọi
#C2: 每 mỗi
◎ Hết thảy, tất cả, đủ các kiểu.

調願怛除 每障

Đều nguyện dứt trừ mọi chướng.

Phật thuyết, 41a

月白 暈青𤐝每祖禅河淶浪

Nguyệt bạc (bạch) vầng xanh (thanh), soi mọi tổ thiền hà lai láng [lan tràn].

Cư trần, 22a

𫏾固頭𨍦固𡳪 𱜝欣每物噲羅㺔

Trước có đầu, sau có đuôi. Lớn hơn mọi vật, gọi là voi.

Hồng Đức, 54b

尋泣每尼庄特

Tìm khắp mọi nơi chẳng được.

Cổ Châu, 19a

嗔𫜵𧿫抅捽朱特每事冷

Xin làm dấu câu rút cho được mọi sự lành.

Bà Thánh, 2a

衛共 每昆蔑𠅜𠻆𠻆

Về cùng mọi con một lời dặn dặn.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 27b

𱪵𢚸洒㴽每塘塵緣

Lửa lòng rưới tắt mọi đường trần duyên.

Truyện Kiều, 41a

𩛜辰噡𬚸噡𥸷 㐌𩛂粓粃 辰傕每塘

Đói thì thèm thịt thèm xôi. Đã no cơm tẻ thì thôi mọi đường.

Lý hạng, 16a

◎ Tiếng thời xưa trỏ dân tộc thiểu số, vùng miền xa xôi, lạc hậu.

蛮貊慮每外夷 噒𠅜声教可宜 邦隊

“Man mạch”: rợ mọi ngoại di. Răn lời thanh giáo khả nghe vâng đòi.

Ngọc âm, 9b

每 mỗi
#A1: 每 mỗi
◎ Từng đơn vị một, từng cái một, từng lúc một.

塵塵刹刹如來 眾生每𠊛每固花蓮

Trần trần sát sát Như Lai. Chúng sinh mỗi người mỗi có hoa sen.

Thiền tông, 2b

意怪𠰚 𤯨每𠊛每𢝘𣩂每𠊛每疾

Ấy quái nhỉ! Sống mỗi người mỗi nết, chết mỗi người mỗi tật.

Yên Đổ, 15a

𫅷辰每 歲每𪬡 江山付者𫢧㛪 𡢐尼

Già thì mỗi tuổi mỗi hèn [yếu kém]. Giang sơn phó giả liền em sau này.

Lý hạng, 6b

每 mủ
#C2: 每 mỗi
◎ Chất nước đặc có mùi tanh hôi do chỗ da thịt bị nhiễm trùng sinh ra.

毛蟲篭真每毛化虫

“Mao trùng”: lông chân mủ máu hoá trùng.

Ngọc âm, 15b

每 mũi
#C2: 每 mỗi
◎ Bộ phận nhô lên ở giữa mặt, để ngửi mùi vị và hít thở.

苦辱陀改末每

Khó nhọc đà cải [biến đổi] mặt mũi.

Phật thuyết, 15a

眉昂每獨相雖邏𫀅乙凭饒

Mày ngang mũi dọc, tướng tuy lạ xem ắt bằng nhau.

Cư trần, 27a

尼碎𱺵夭[鋪]嚕槎那𱺵昆吒㐌末尼𱺵末每昆時𫜵丕

Nay tôi là Yêu-phô-rô-tra-na, là con cha đã mất, nay ra mặt mũi con thời làm vậy.

Bà Thánh, 4a

〄 Phần nhô ra phía trước, có đầu nhọn của một vật.

艗舟每船固枚

“Ích chu”: mũi thuyền có mui.

Ngọc âm, 27b

紇改情期特每金

Hạt cải tình cờ được mũi kim.

Ức Trai, 50b