Phần giải nghĩa 歛 |
歛 kém |
|
#C2: 歛 liễm |
◎ Thua, không bằng.
|
灡秋水湼春山 花悭 輸𧺀柳𪬡歛撑 Làn thu thuỷ, nét xuân sơn. Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh. Truyện Kiều, 1b |
歛 kiếm |
|
#C2: 歛 liễm |
◎ Như 劔 kiếm
|
固𡨸哴春不再來 沛歛准尋 尼結伴 Có chữ rằng “Xuân bất tái lai”. Phải kiếm chốn tìm nơi kết bạn. Ca trù, 13b |
歛 lẻm |
|
#C2: 歛 liễm |
◎ Trỏ mức độ cao của màu đen.
|
壁𪿙顛歛 如𬊐 觜(箒也)𨮉別𱥯苫扜別包 Vách vôi đen lẻm (nhẻm) như tro. Chổi [nguyên chú: “chửu” dã: chổi vậy] cùn biết mấy, rơm vò biết bao. Sơ kính, 32a |
歛 liếm |
|
#C2: 歛 liễm |
◎ Thè lưỡi quẹt vào.
|
断官𠰺𠄼㝵𪠞朱 𤞻咹𬚸麻𤞻庄咹吏歛𪮏[真] Đoạn [rồi] quan dạy đem năm người đi cho hùm ăn thịt, mà hùm chẳng ăn, lại liếm tay chân. Ông Thánh, 7a |
歛 liệm |
|
#C2: 歛 liễm |
◎ Như 殮 liệm
|
遺骸抇拉𧗱茹 𱜢𱺵衾歛𱜢 𱺵䘮斎 Di hài nhặt sắp về nhà. Nào là khâm liệm, nào là tang chay. Truyện Kiều, 35b |
歛 lốm |
|
#C2: 歛 liễm |
◎ Lốm đốm: có nhiều điểm màu rải rác không đều.
|
歛點牢疎 法派霜疎 Lốm đốm sao thưa. Phấp phới sương thưa. Sơ kính, 38a |
歛 lượm |
|
#A2: 歛 liễm |
◎ Co, thu, khiến gọn lại.
|
獅子翁端 𬌥柴佑 𡂰檀越歛舍迎昂 Sư tử ông Đoan, trâu thầy Hựu. Răn đàn việt lượm [thu mình] xá nghênh ngang. Cư trần, 28a |
〇 昆𡛔意歛 𪾺𪖫拔渃𪾺浪 Con gái ấy lượm [xịu] mắt mũi, bạt [gạt] nước mắt rằng. Truyền kỳ, III, Xương Giang, 2a |
〇 咳𠊛君子𠫾妬 旦景 牢麻𨅸歛𢬣 Hỡi người quân tử đi đâu đó. Đến cảnh sao mà đứng lượm [khoanh] tay. Xuân Hương B, 8b |
#C2: 歛 liễm |
◎ Nhặt nhạnh.
|
𤽗黄卞哰几咍𣵰 蒸𥪞㳥泡 𢱎𡑪收歛𥙩 Ngươi Hoàng bèn rao kẻ hay lặn, chưng trong sóng bào bới cát thu lượm lấy. Truyền kỳ, III, Xương Giang, 3b |
歛 nhẻm |
|
#C2: 歛 liễm |
◎ Xỉn màu, tối màu.
|
壁𪿙顛歛如𬊐 觜𨮉別𱥯苫扜別包 Vách vôi đen nhẻm như tro. Chổi cùn biết mấy rơm vò biết bao. Sơ kính, 32a |
歛 sớm |
|
#C2: 歛 liễm |
◎ Như 欥 sớm
|
歛遙買合女𣈜㐌珊 Sớm dao [sáng sớm] mới họp, nửa ngày đã tan. Phật thuyết, 9a |
〇 𧇊歛𤎜𤍑畑盤若 歆埋𣳮瀝渃摩訶 Khuya sớm sáng choang (chong) đèn Bát Nhã. Hôm mai rửa sạch nước Ma Ha. Hoa Yên, 32b |
〄 Vào thời gian ban đầu, không muộn.
|
䅘麥 穭歛魯俱顛黄 “Lai mạch”: lúa sớm trổ câu đen vàng. Ngọc âm, 31b |
〇 別㕠它群院院 悶涓𢧚挼噐瀘瀘 Sớm biết song đà còn vẹn vẹn. Muộn quen nên nỗi khí lờ lờ. Hồng Đức, 62a |