Phần giải nghĩa 次 |
次 khứa |
|
#C2: 次 thứ |
◎ Khách khứa (thứa): những người đến thăm và cùng trò chuyện.
|
𡶀廊盈𪀄部伴 𩄲客次月𱙎三 Núi láng giềng, chim bầu (bậu) bạn. Mây khách khứa [ thứa], nguyệt anh tam [em]. Ức Trai, 24a |
次 thớ |
|
#C2: thứ 次 |
◎ Đường dọc có dạng hình sợi trong thân gỗ, thịt v. v.
|
𪟂𣘃羣娘𦰟丕 檜羣蹺次丕 Chém cây còn nương ngọn vậy. Chẻ củi còn theo thớ vậy. Thi kinh, VI, 37a |
次 thứ |
|
#A1: 次 thứ |
◎ Ở vị trí kế tiếp.
|
没𤳆𡥵次𣖢𢚸 王觀𱺵𡨸 綏𣳔儒家 Một trai con thứ rốt lòng. Vương Quan là chữ, nối dòng Nho gia. Truyện Kiều, 1a |
〄 Tiếng trỏ hạng bậc trên dưới, trước sau.
|
時年號紹平 𢆥次𠄩𣎃糁𣈜丁巳 Thời niên hiệu Thiệu Bình, năm thứ hai, tháng Tám, ngày Đinh Tỵ. Truyền kỳ, III, Xương Giang, 12b |
〇 明皇立𡥵次𠄩 𱺵陳旺𨖲茹鐄 Minh Hoàng lập con thứ hai. Tên là Trần Vượng lên ngôi nhà vàng. Thiên Nam, 108a |
〇 一鬼二魔次𠀧學𠻀 Nhất quỷ, nhì ma, thứ ba học trò. Nam lục, 6b |
〇 次一𡞕𢘽𥪝茄 次二𬌥踸 次𠀧𠟹𪟓 Thứ nhất vợ dại trong nhà. Thứ nhì trâu chậm, thứ ba rựa cùn. Lý hạng, 19b |
#C1: 次 thứ |
◎ Tiếng trỏ các loại khác nhau.
|
㐌次𩯀 𨕭頭 𡄎冲事世添慪朱代 Đã ba thứ tóc trên đầu. Gẫm trong sự thế thêm âu cho đời. Vân Tiên C, 26a |
〄 Trỏ hạng bậc khác nhau.
|
包肚胡包次𢀲 “Bao đỗ”: hầu bao thứ lớn. Nam ngữ, 38b |