English
Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:
排疎耒 𲌀樾馭吏擬店客
Bày thơ rồi, gióng vọt ngựa lại nghỉ điếm khách.
Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 3a
〇 固𨒒糁鬼使𪮏扲樾瑟跳𢖖
Có mười tám quỷ sứ tay cầm vọt sắt theo sau.
Minh ty, 4a