Phần giải nghĩa 槾 |
槾 mận |
|
#F2: mộc 木⿰曼 mạn |
◎ Cây ăn quả cùng loài với mơ, quả chín màu tím sẫm, vị chua ngọt.
|
墻桃午槾碍舂升 Tường đào ngõ mận ngại thung thăng. Ức Trai, 11a |
〇 園桃午 槾曾𨈆𨇒 閣紫樓𣘈默擬宜 Vườn đào ngõ mận từng len lỏi. Gác tía lầu son mặc nghỉ ngơi. Hồng Đức, 55b |
〇 埃浪招槾把玉 擬實槞𦼞特豆 Ai rằng gieo mận trả ngọc, nghỉ thực [vốn thực] trồng dưa được đậu. Truyền kỳ, I, Trà Đồng, 57a |
〇 欺挹槾 揞𣑯閣月 𣅶唭花 𠹳雪殿風 Khi ấp mận ôm đào gác nguyệt. Lúc cười hoa cợt tuyết đền phong. Cung oán, 6a |
〇 戈埮柳 塊唐枚 𫩫桃𠳨 槾細潙神京 Qua dặm liễu, khỏi đường mai. Ướm đào hỏi mận tới vời thần kinh [kinh đô]. Phan Trần, 3b |
〇 𣋽桃最槾憐𱺵 𠓀 群𦝄𱢻𡢐𦋦𥒥鐄 Sớm đào tối mận lân la. Trước còn trăng gió, sau ra đá vàng. Truyện Kiều, 27b |
〇 㦖咹梅浽槾沉 英拱吝憚 𠫾尋𧵑咮 Muốn ăn mơ nổi mận chìm. Anh cũng lận đận đi tìm của chua. Lý hạng B, 114b |
槾 mướn |
|
#C2: 槾 mận |
◎ Như 𠼦 mướn
|
𱧳𨉟梗槾𫜵税 勉餒特媄𬋩 之羅身 Dấn (giấn) mình gánh mướn làm thuê. Miễn nuôi được mẹ quản gì là thân. Hiếu văn, 16b |