Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
栗 lặt
#C2: 栗 lật
◎ Nhặt, lượm.

訥蓬栗棘𱜢𪮏沛綽像𪤻

Nuốt bồng [cỏ rối] lặt (nhặt) cức [cỏ gai] nào tay phải xước tượng da.

Cư trần, 25b

栗 lật
#C1: 栗 lật
◎ Trật, không khớp, lỡ dịp.

惜少年戈栗限冷 花花月月𨻫無情

Tiếc thiếu niên qua lật (trật) hẹn lành. Hoa hoa nguyệt nguyệt luống vô tình.

Ức Trai, 66a

◎ Đảo trở qua lại.

𩙌栗迻戈竹塢 𩄲𣻆撫葉书房

Gió lật đưa qua trúc ổ. Mây tuôn phủ rợp thư phòng.

Trạng Trình, 17a

◎ Lật đật: gấp gáp, dáng đi vội vã.

老樵栗噠奔呈 漢明蹺𠳨事情𠬠欺

Lão tiều lật đật bôn trình. Hán Minh theo hỏi sự tình một khi.

Vân Tiên, 29a

栗達蹎𫛈欺壙永 喓𡁼𩈘渃𣇜渡冬

Lật đật chân cò khi quãng vắng. Eo sèo mặt nước buổi đò đông.

Giai cú, 8b

栗 rất
#C2: 栗 lật
◎ Khắp hết, tận cùng.

栗所機䦕 駡群底糁唏 突禄

Rất thửa cơ quan, mựa còn để tăm hơi lọt lọc.

Cư trần, 27b

栗 rật
#C2: 栗 lật
◎ Rật rật: tấp nập, rộn rã.

栗栗㝵補䋥兔 扛 囉蒸𡧲棱

Rật rật người bủa lưới thỏ. Giăng ra chưng giữa rừng.

Thi kinh, I, 9b

栗 sắt
#C2: 栗 lật
◎ Như 列 sắt

蛇礼䋥栗恰匝𫃚工身

Thà lấy lưới sắt khắp táp (sáp) buộc trong thân.

Phật thuyết, 31b

栗 trật
#C2: 栗 lật
◎ Tuột qua, bỏ lỡ.

盎那弄实酉 罪戈出庄 {坡栗}[事]奴

Ang nạ lòng thực dấu, tội qua xót chẳng trật sự no [không lỡ thời].

Phật thuyết, 13b

栗 lứt
#C2: 栗lặt
◎ Hạt gạo không giã, vẫn còn vỏ lụa.

𥺊栗

Gạo lứt.

◎ Vẻ dứt khoát.

咥栗𠫾

Chối lứt đi.

Béhaine, 347

Taberd, 288