Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
束 súc
#C2: 束 thúc
◎ Dùng nước xóc cho sạch.

解口束皿

“Giải khẩu”: súc miệng.

Ngọc âm, 15a

◎ Vật liệu ở dạng thành khối, thành tấm.

烏絨 束束染深

“Ô nhung”: súc súc nhuộm thâm.

Ngọc âm, 21b

束 thúc
#C2: 束 thúc
◎ Gấp gáp, dồn dập.

𤌋鎖内桃𪀄嘅束 潮𤼸 𤅶柳笛扛𨱽

Khói tỏa nội đào chim gáy thúc. Triều dâng bến liễu địch giang dài.

Hồng Đức, 61a

〄 Giục đòi.

伴惡空撝麻束 [蠡] 𫗂清唒歷拱恾膠

Bạn ác không vay mà thúc lãi. Thói thanh dấu lịch cũng mang keo.

Giai cú, 2a

◎ Thúc thúc: màu xanh thẫm.

古朝𪬪律覃盃盃 𡽫浄湄淡牟束束

Cỏ chiều gió lướt đượm vui vui. Non tạnh mưa dầm màu thúc thúc.

Hoa Yên, 31b

束 thuốc
#C2: 束 thúc
◎ Chất liệu dùng để phòng ngừa hoặc chữa trị bệnh. Hoặc ngược lại: dùng để khiến người khác mê man (thuốc mê) hay trúng độc (thuốc độc).

銅銚色束固𱜢

“Đồng điêu”: sắc thuốc có niêu.

Ngọc âm, 40a

𠲏長生𧗱上界 束兎 群耽

Nhắm (nhẩm) trường sinh, về thượng giới, thuốc thỏ còn đâm (đam).

Cư trần, 22b

天台𦷫束縁及 渭水招鈎歲𫅷

Thiên Thai hái thuốc duyên gặp. Vị thuỷ gieo câu tuổi già.

Ức Trai, 20b

縈𤂬㐌空僧𦷫束 𫏙𣳔添固客尋源

Quanh núi đã không tăng hái thuốc. Noi dòng thêm có khách tìm nguồn.

Truyền kỳ, II, Từ Thức, 50b

埃台柴束㑏欣𤜯岧

Ai hay thầy thuốc dữ hơn cọp đèo.

Dương Từ, tr. 53

束 tóc
#C2: 束 thúc|速 → 束 tốc
◎ Lông mao trên đầu người.

輪梳畧止頭連 防欺連束㪯連吏通

“Luân sơ”: lược chải đầu trên. Phòng khi ren [rối] tóc gỡ liền lại thông.

Ngọc âm, 39a

束 xóc
#C2: 束 thúc
◎ Dồn dập, gấp gáp, thôi thúc.

𤌋鎖内桃 𪀄嘅束 潮𤼸𤅶柳笛扛𨱽

Khói tỏa nội đào chim gáy xóc. Triều dâng bến liễu địch giang [thổi, tấu] dài.

Hồng Đức, 61a