Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
杜 dỗ
#C2: 杜 đỗ
◎ Rủ rê, xúi giục, lôi kéo.

崔㝵杜讒遁多 渃恪

Xui [khiến, bị] người dỗ gièm trốn đi nước [xứ, quê] khác.

Phật thuyết, 19a

〄 Dạy dỗ: bày vẽ, khuyên dạy.

典歳㐌哿代杜礼𱻊

Đến tuổi đã cả [lớn], dạy dỗ lễ nghĩa.

Phật thuyết, 18a

杜 đỗ
#A1: 杜 đỗ
◎ Danh xưng một họ tộc. Trỏ họ trong tên người.

縣金華蒸户杜社玉塞蒸户陳社翁墨蒸户譚縣唐安蒸 户武

Huyện Kim Hoa chưng họ Đỗ [Đỗ Nhuận], xã Ngọc Tái chưng họ Trần [?], xã Ông Mặc chưng họ Đàm [Đàm Thận Huy], huyện Đường An chưng họ Vũ [Vũ Quỳnh].

Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 52b

#C1: 杜 đỗ
◎ Dừng nghỉ. Trọ lại.

𱒢朋㝵客於杜 茹㝵

Ví bằng người khách ở đỗ [trọ] nhà người.

Phật thuyết, 21a

船𫵈 群掉拯肯杜 𡗶班最約𧗱𱏫

Thuyền mọn còn chèo chăng (chẳng) khứng đỗ. Trời ban tối, ước về đâu.

Ức Trai, 8a

滇滇 船杜頭𡹡柳 察察䊷披𨆝淎花

Chan chan thuyền đỗ đầu ghềnh liễu. Sát sát chài phơi cuối vũng hoa.

Hồng Đức, 25b

𪀄黄鳥蒸 𫅫典杜蒸㯲𣘃

Chim hoàng điểu chưng bay đến, đỗ chưng khóm cây.

Thi kinh, I, 4b

唯塘𱑕琰調𣆐𪠞𣌋杜

Dõi [suốt] đường mười dặm, đều trưa đi sớm đỗ [trọ lại].

Truyền kỳ, III, Xương Giang, 1b

𣛨䋥默埃啉杜𣷷 󱏹繚尸几㕸 吹𡹞

Chèo lưới mặc ai lăm đỗ bến. Buồm lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh.

Xuân Hương, 9a

螉諸敢杜𧊉停噋敲

Ong chưa dám đỗ, bướm đừng xôn xao.

Nam lục, 3b

𪀄坤杜𡎔茄官

Chim khôn đỗ nóc nhà quan.

Lý hạng, 38b

◎ Đậu lại, đạt được kết quả mong muốn.

歳𦊚𱑕䐗 試杜

Tuổi bốn mươi chửa thi đỗ.

Truyền kỳ, II, Tử Hư, 68a

擒如 𫽄杜仍𣈜群撑

Cầm như chẳng đỗ [kết trái, nuôi được] những ngày còn xanh.

Truyện Kiều, 15a

𠫾𱏫𫽄𥙩𭓇路 𧡊𠊚些杜 納奴麻𥈺

Đi đâu chẳng lấy học trò. Thấy người ta đỗ nấp nô mà dòm.

Hợp thái, 39b

杜 đủ
#C2: 杜 đỗ
◎ Trọn, không thiếu. Đầy khắp.

南㐌杜倘㐌 奴那昆体生

Năm đã đủ, tháng đã no, nạ [mẹ] con thảy [đều] sinh.

Phật thuyết, 33b

杜 đũa
#C2: 杜 đỗ
◎ Que thường làm bằng tre hoặc gỗ, dùng hai chiếc (một đôi) mà gắp thức ăn.

竹筋杜椥斉饒

“Trúc trợ”: đũa tre tày nhau.

Ngọc âm, 40b

杜 giỗ
#C2: 杜 đỗ
◎ Lễ dâng cúng hằng năm cho người đã khuất vào ngày mất.

枚𡢐𣈗杜固文喃

Mai sau ngày giỗ có văn nôm.

Yên Đổ, 8a

杜 rổ
#C2: 杜 đỗ
◎ Vật dụng đan bằng tre, nan thưa, lòng sâu, dùng đựng và rửa rau quả.

漉篱𱺵杜𣳮娄

“Lộc ly” là rổ rửa rau.

Ngọc âm, 41a

杜 trỗ
#C2: 杜 đỗ
◎ Lúa (ngô) bắt đầu ra hoa.

𩛜辰咹豆咹芌 渚𧡊穭杜𣎃𠄩𦓡𢜠

Đói thì ăn đậu ăn khoai. Chớ thấy lúa trỗ tháng Hai mà mừng.

Hợp thái, 23a