Phần giải nghĩa 末 |
末 mạt |
|
#C1: 末 mạt |
◎ Mạt cưa: mùn gỗ do cưa xẻ thải ra.
|
意囷咍卯署𱜢驢 𦲾䔲𠸦埃𢬭末鋸 Ấy khôn hay mẹo thợ nào lừa. Mướp đắng khen ai đổi mạt cưa. Hồng Đức, 58b |
末 mắc |
|
#C2: 末 mạt |
◎ Giá đắt, giá hàng quá cao.
|
𢄂廬陵㫧末 過於庄朱麻哿 Chợ Lư Lăng gạo mắc [đắt] quá ư, chẳng cho mà cả. Cư trần, 28a |
末 mắt |
|
#C2: 末 mạt |
◎ Cơ quan thị giác, ở phần đầu của người và động vật.
|
沚渃[末]弄弄 呌哭末 Chảy nước mắt ròng ròng, kêu khóc mắt sưng. Phật thuyết, 38a |
〇 極困㐌末[創] 昆末 碎庄[群]梞𢶢欺碎𫅷 Cực [khổ cực] khốn đã mất sáng con mắt, tôi chẳng còn gậy chống khi tôi già. Bà Thánh, 3a |
〇 𱒢平固埃 最末跪真咍𱺵㝵崙 欺𤯩吏庄群最[𬑉]共庄固疾之 Ví bằng có ai tối mắt, què chân, hay là người lùn, khi sống lại chẳng còn tối mắt cùng chẳng có tật chi. Thánh giáo, tr. 75 |
末 mặt |
|
#C2: 末 mạt |
◎ Phía trước phần đầu của cơ thể người và một số động vật.
|
苦辱陀改末每 Khó nhọc đà cải [biến đổi] mặt mũi. Phật thuyết, 15a |
〇 呐庫共昆麻庄別末昆碎 Nói khó [trò chuyện] cùng con mà chẳng (chăng) biết mặt con tôi. Bà Thánh, 4b |
〄 Mặt trời: trỏ hành tinh chiếu sáng và tỏa nhiệt xuống trái đất vào ban ngày.
|
𪬪𠺙末𫶸炪 Gió thổi mặt trời đốt. Phật thuyết, 20a |
〇 㝵𱜢𤴬昆末麻𫀅末𡗶固益之庄 Người nào đau con mắt mà xem mặt trời, có ích chi chăng. Ông Thánh, 5b |
末 mất |
|
#C2: 末 mạt |
◎ Thất thoát đi, không còn, không sở hữu nữa.
|
音字近𭓇路曳別 駡唭浪末涅時圭 Âm chữ gần học trò dễ biết. Mựa cười rằng mất nét thì quê. Ngọc âm, Tựa, 1b |
〇 末𱐬朱𢧚𩈘曳𬏝 Mất thế cho nên mặt dại ngây. Ức Trai, 60a |
〄 Không còn tồn tại nữa.
|
或因汝昆計变折末 Hoặc nhân nhớ con, gầy biến chết mất. Phật thuyết, 20b |
〇 悲除些呐仍事伤庫欺 吒末昆 Bây giờ (chừ) ta nói những sự thương khó khi cha mất con. Bà Thánh, 2b |