Phần giải nghĩa 曾 |
曾 tưng |
|
#C2: 曾 tăng |
◎ Tưng bừng: vẻ rộn rã, nhộn nhịp.
|
水盤矗 𠽋 味清邏 蓮酒曾旁𱔩祝斟 thuỷ bàn sực nức mùi thanh lạ. Liên tửu tưng bừng chén chuốc châm. Hồng Đức, 12b |
◎ Tưng tưng: hửng sáng.
|
曾曾𡗶買平明 香花五供懺生礼常 Tưng tưng trời mới bình minh. Hương hoa ngũ cúng, sắm sanh lễ thường. Truyện Kiều, 40b |
曾 từng |
|
#A2: 曾 tằng |
◎ Đã trải qua rồi, đã có như thế.
|
忍𫜵魔 [群]鳩魂魄庄曾割例 Nhẫn làm ma còn cưu hồn phách chẳng từng cắt rời. Phật thuyết, 20b |
〇 生浪咍呐提澄 𢚸低𢚸帝渚曾咍牢 Sinh rằng: Hay nói dè chừng. Lòng đây lòng đấy chửa từng hay sao. Truyện Kiều, 29a |
〇 㐌曾䀡卦𧴤𧒌 群筭𧴤鹤 䀡朱買停 Đã từng xem quẻ bói rùa. Còn toan bói hạc xem cho mới đành. Trinh thử, 6b |
〇 执𢬣拜𥛉𡥵巢 農溇㐌別湿髙 㐌曾 Chắp tay vái lạy con sào. Nông sâu đã biết, thấp cao đã từng. Hợp thái, 33a |
◎ Lần lượt, lặp lại từ cái này sang cái khác.
|
題柱橛旦曾句対才 “Đề trụ”: cột dán từng câu đối dài. Ngọc âm, 50b |
〇 花𤋵月月印𠬠𬌓 月篭花花𧺀曾𱽐 Hoa giãi nguyệt, nguyệt in một tấm. Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông. Chinh phụ, 17a |
〇 提澄𦰟𱢻吝蹺 𨁪𩌂曾𨀈潦印停停 Đè chừng ngọn gió lần theo. Dấu giày từng bước rêu in rành rành. Truyện Kiều, 3b |
〇 𠹚𡢻固欺𬉌渃眜 𬦳咹曾𩛷沫蒲灰 Van nợ có khi tràn (giàn) nước mắt. Chạy ăn từng bữa mướt bồ (mồ) hôi. Giai cú, 19a |