Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
暗 ám
#A1: 暗 ám
◎ Mù mịt, tăm tối.

冲欺幽暗最沁 𢝙𢚸陳煚 卞吟䜹浪

Trong khi u ám tối tăm. Vui lòng Trần Cảnh bèn ngâm thơ rằng.

Thiên Nam, 92b

〄 Che phủ mù mịt.

恒体丐𧊉𫅫 外園𩄲秦暗頭𡶀

Hằng thấy cái bướm bay ngoài vườn, mây Tần ám đầu núi.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 3b

〄 Khuất tối, không lộ diện.

所㝵意張弓達𥏋因准高暗𨉠連沛𠄩㝵

Thửa người ấy giương cung đặt tên, nhân chốn cao ám bắn, liền phải [trúng] hai người.

Truyền kỳ, III, Đông Triều, 41a