Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
旦 dán
#C2: 旦 đán
◎ Dùng keo, hồ làm cho vật dính nhau.

題柱 橛旦曾句対才

“Đề trụ”: cột dán từng câu đối dài.

Ngọc âm, 50b

旦 đắn
#C2: 旦 đán
◎ Đắn đo: cân nhắc suy tính.

渚易平埃旦 買都

Chưa dễ bằng ai đắn với (mấy) đo.

Ức Trai, 10a

旦都吏 㨿𠳒娘𫽄差

Đắn đo lại cứ lời nàng chẳng sai.

Sơ kính, 39b

旦都斤色斤才 押宮琴月此[排]𦑗詩

Đắn đo cân sắc cân tài. Ép cung cầm nguyệt, thử bài quạt thơ.

Truyện Kiều, 14a

𫜵𠊚庒 別旦都 據信蹺媒卒卢朱命

Làm người chẳng biết đắn đo. Cứ tin theo mụ, chuốc lo cho mình.

Dương Từ, tr. 55

娘浪分𡛔 俸𧗱 旦都𱚤共透皮沛庒

Nàng rằng: Phận gái vụng về. Đắn đo chút cũng thấu bề phải chăng.

Trinh thử, 4a

旦 đến
#C2: 旦 đán
◎ Đi tới, đưa tới địa điểm nào đó.

𢷀包饒蓓 蓓淋 𲉢𪮏襖旦䕺林

Giũ bao nhiêu bụi bụi lầm. Giơ tay áo đến tùng lâm.

Ức Trai, 5a

調旦城离摟准𪻟士王治所意

Đều đến thành Luy Lâu, chốn vua Sĩ Vương trị sở ấy.

Cổ Châu, 2a

㝵自呂𨀈竜冬 𡗶吹𠦳埮󰝡𢚸旦低

Người từ lỡ bước long đong. Trời xui ngàn dặm đem lòng đến đây.

Phan Trần, 20a

船情皮𥊘旦尼 時㐌簮技𤭸淶包𣇞

Thuyền tình vừa ghé đến nơi. Thì đà trâm gãy bình rơi bao giờ.

Truyện Kiều, 2a

碎𦖑仉 刧伮摙翁 伮吏󰝂翁旦𡧲同

Tôi nghe kẻ cướp nó lèn ông. Nó lại đem ông đến giữa đồng.

Yên Đổ, 2b

〄 Đạt tới, dẫn tới mức độ, thời điểm hay tình trạng nào đó.

咍𱺵恩旦𣈜生麻召苦

Hai là ơn đến ngày sinh mà chịu khổ.

Phật thuyết, 11b

[啻]平碎 生特昆 時碎朱𱐩主𡗶旦𱜙代

Ví bằng tôi sinh được con, thời tôi cho đức Chúa Trời đến trọn (lọn) đời.

Bà Thánh, 1b

咹渚𩛂𱞋渚旦

Ăn chưa (chửa) no, lo chưa (chửa) đến.

Nam lục, 16a

〄 Đề cập, động chạm tới.

事世𭁈冷埃𠳨旦 保浪翁㐌 的𠄩𦖻

Sự thế dữ lành ai hỏi đến. Bảo rằng ông đã điếc hai tai.

Ức Trai, 5b

矯𫢩𣈕吏累旦身

Kẻo nay mai lại lụy đến thân.

Thạch Sanh, 14a

旦 trán
#C2: 旦 đán
◎ Phần trên của mặt (từ lông mày đến tóc).

快旦号沃太陽

Xoáy trán hiệu ốc “thái dương”.

Ngọc âm, 12a