Phần giải nghĩa 断 |
断 đoán |
|
#A1: 断 đoán |
◎ Dự báo. Lo liệu, định đoạt.
|
事世舍防欺 特秩 𢚸𠊚須断課明傷 Sự thế xá phòng khi được mất. Lòng người tua đoán thuở mừng thương. Ức Trai, 44a |
〇 朋黎景琦 咍謀丕麻拯咍断 Bằng Lê Cảnh Kỳ hay mưu vậy mà chẳng hay đoán. Truyền kỳ, III, Na Sơn, 30a |
〄 Xét xử, phán quyết.
|
件因賄 麻断官因𧵑麻朱 Kiện nhân hối [hối lộ] mà đoán, quan nhân của mà cho. Truyền kỳ, III, Na Sơn, 29b |
〇 沛庄磊坤皮断 健吿吹 𠊛典餒漂 Phải chăng rối lẽ khôn bề đoán. Kiện cáo xui người đến nỗi xiêu. Sô Nghiêu, 14a |
〇 决情公買断𣦍𱥺排 Quyết tình công mới đoán ngay một bài. Truyện Kiều, 55a |
〄 Xem tướng số.
|
𢖵自𢆥唉䜹癡 固𠊛相士 断𣦍𱥺𠳒 Nhớ từ năm hãy thơ ngây. Có người tướng sĩ [thầy xem tướng] đoán ngay một lời. Truyện Kiều, 9b |
断 đoạn |
|
#A1: 断 đoạn |
◎ Xong, rồi.
|
断官𠰺𠄼㝵𪠞朱𤞻咹𬚸麻 𤞻庄咹吏歛𪮏[真] Đoạn quan dạy đem năm người đi cho hùm ăn thịt, mà hùm chẳng ăn, lại liếm tay chân. Ông Thánh, 7a |