Phần giải nghĩa 斤 |
斤 cân |
|
#A1: 斤 cân |
◎ Như 巾 cân
|
結共國鎮家奴 𱺵繩陳御𠳚朱 斤鐄 Kết cùng Quốc Trấn gia nô. Là thằng Trần Ngự gửi cho cân vàng. Thiên Nam, 107b |
〇 錦𤾓卷泊𠦳斤 謝𢚸易称報恩 噲𱺵 Gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân. Tạ lòng dễ xứng, báo ân gọi là. Truyện Kiều, 49b |
〇 斤羅𠬠斤𨑮𦒹两 “Cân” là một cân mười sáu lạng. Nhật đàm, 40a |
〄 Trỏ phép tắc chuẩn mực.
|
𥪞娘龍 蒸斤都㐌拯固 𥪞𠰘呐蒸沛庄亂單囉 Trong nương long chưng cân đo đã chẳng có. Trong miệng nói chưng phải chăng loàn đan (lờn đơn) ra. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 13b |
〇 幹斤 造化淶秩 𠰘襊乾坤𢫅吏耒 Cán cân tạo hoá rơi đâu mất. Miệng túi càn khôn thắt lại rồi. Xuân Hương B, 7b |
〄 Xem xét mức độ.
|
旦都斤色斤才 押宮琴月此[排]𦑗詩 Đắn đo cân sắc cân tài. Ép cung cầm nguyệt, thử bài quạt thơ. Truyện Kiều, 14a |
斤 gần |
|
#C2: 斤 cân |
◎ Khoảng cách ngắn (không xa, không lâu, không khác mấy).
|
盎那歳㐌斤茶力跬㐌悶某 Ang nạ tuổi đã gần già, sức khỏe đã mòn mỏi. Phật thuyết, 37a |
斤 khăn |
|
#C2: 斤 cân |
◎ Như khăn
|
𫏾𦛋萌葸恾匝匝 𨕭頭斤雪泊 披披 Trước cật mành tơi mang xắp xắp. Trên đầu khăn tuyết bạc phơ phơ. Hồng Đức, 61° |