Phần giải nghĩa 收 |
收 thâu |
|
#A2: 收 thu |
◎ Tóm lượm dồn lại và nhận lấy.
|
𱔩斟酒瀆 𣈜𣈜𣴓 碎抉疎閑准准收 Chén châm tửu độc ngày ngày cạn. Túi quét thơ nhàn chốn chốn thâu. Ức Trai, 51a |
〇 法咍𠲶念𠬠句 抋收𲈦物瓢壼灵 Phép hay miệng niệm một câu. Tóm thâu muôn vật vào bầu hồ linh. Vân Tiên C, 20a |
#C2: 收 thu |
◎ Xuyên suốt, bao bọc khắp.
|
立蛰邊江𬙞 糁茄 𡗶收䏾鵶豸他羅 Lấp xấp bên giang bảy tám nhà. Trời thâu bóng ác [trỏ mặt trời] giãi tha la. Hồng Đức, 25b |
〇 畑𤍑𤒘朗 收店 明皇傷惜𤤰嫌掣包 Đèn chong đuốc sáng thâu đêm. Minh Hoàng thương tiếc vua hiềm xiết bao. Thiên Nam, 109a |
收 thu |
|
#A1: 收 thu |
◎ Nhận lấy về mình.
|
蠶婦海蒌挼蟳 絲黄 𡨧蜆拮𬃴收𠦳 “Tàm phụ”: hái dâu nuôi tằm. Tơ vàng tốt kén, cất trăm thu nghìn. Ngọc âm, 9a |
〇 𦋦𢚸駸歛觸租 税收 無數鉑收無垠 Ra lòng xâm liễm xúc tô. Thuế thu vô số, bạc thu vô ngần. Thiên Nam, 23b |
〇 客𡥵𡥵𠤆𡅳𠶆 礼迻旦賻𡥵辰 𠤆收 Khách con con chớ khuyên mời. Lễ đưa đến phụ [tiền phúng] con thời chớ thu. Yên Đổ, 12b |
〄 Gom lại và giữ lấy.
|
𤽗黄卞哰 几咍𣵰 蒸𥪞㳥泡𢱎𡑪收歛𥙩 Ngươi Hoàng bèn rao [rao gọi] kẻ hay lặn, chưng trong sóng bào bới cát thu lượm lấy. Truyền kỳ, III, Xương Giang, 3b |
〇 車書蔑䋦收𧗱 竜城𫀅治垂衣久重 Xa thư một mối thu về. Long Thành xem trị, thùy y cửu trùng. Thiên Nam, 127b |
〄 Trở lại như cũ, chìm lặng đi.
|
𡗶典坦 鉦陀收空 Mặt trời đến đất [đã lặn], chiêng đà thu không. Truyện Kiều, 4b |
收 thua |
|
#C2: 收 thu |
◎ Chịu kém hơn. Thất bại trước đối phương.
|
收特算之機漢楚 𢧚庄仃礼件商周 Thua được toan chi cơ Hán Sở. Nên chăng đứa trẻ kiện Thương Chu. Ức Trai, 22a |
〇 收特埃固讓埃 計𤾓簇動外𦊚方 Thua được ai có nhường ai. Kể trăm vào thốc động ngoài bốn phương. Thiên Nam, 25b |
〇 特收收特坤奈[𡬷]剛 Được thua thua được khôn nài tấc gang. Chúa Thao, 3a |