Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
撫 phủ
#C1: 撫 phủ
◎ Như 𱟲 phủ

𩄲𠄼式𩂏撫殿堯 𡶀𠦳層扃孤 塘蜀

Mây năm thức che phủ điện Nghiêu. Núi ngàn tầng quanh co đường Thục.

Hoa Yên, 31b

秋庵𬮌竹𩄲撫 春净唐 花錦封

Thu im cửa trúc mây phủ. Xuân tạnh đường hoa gấm phong.

Ức Trai, 21b

杶雪撫𡏧𪀄𠵎 蝼墻呌永鍾厨㗂𣾺

Đụn tuyết phủ, bụi chim gù. Sâu tường kêu vẳng, chuông chùa tiếng khơi.

Chinh phụ, 16b

撫 vồ
#F2: thủ 扌⿰無 vô
◎ Xô tới chụp lấy.

功英𪮞𪱴單蒲 𡥵姉𠫾𠅎英撫𡥵㛪

Công anh chặt nứa đan bồ. Con chị đi mất anh vồ con em.

Hợp thái, 26a

撫 vỗ
#A2: 撫 phủ
◎ An ủi, đoái hoài.

撫治別之羅所重 𠸒哴 仁義𥙩𫜵初

Vỗ trị biết chi là thửa trọng. Bảo rằng nhân nghĩa lấy làm sơ.

Hồng Đức, 27b

撫𧗱𲇁激𠳒勸 塔高[垒]𱻊 𢶢𥾽[棹]忠

Vỗ về nhẽ khích lời khuyên. Đắp cao lũy nghĩa, chống bền chèo trung .

Hoa tiên, 32b

撫衛士卒待徐主公

Vỗ về sĩ tốt, đợi chờ chúa công.

Đại Nam, 62a

#C2: 撫 phủ
◎ Hai bề mặt va đập vào nhau.

自昆流落 圭𠊛 䕯㵢㳥撫祝𨑮𠄻𫷜

Từ con lưu lạc quê người. Bèo trôi sóng vỗ chốc mười lăm năm.

Truyện Kiều, 63b

〄 Dùng bàn tay đập đập lên vật khác.

式𧽈撫娘龍麻吏𱴸𢚸

Thức dậy vỗ nương long mà lại nặng lòng.

Thi kinh, II, 2b

衛茹𢴑𠄩昆撫所 𦛋浪 吒眉泊胣㐱拯娘如

Về nhà dắt hai con vỗ thửa cật rằng: Cha mày bạc dạ, chỉn chẳng nương nhờ.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 27b

〄 Vỗ tay: lòng hai bàn tay đập đập vào nhau thành tiếng.

孱𡶀撫𢬣唭曲隙 鄧樁勿𨅸喝嘵嗷

Sườn núi vỗ tay cười khúc khích. Rặng thông vẫn đứng hát nghêu ngao.

Sô Nghiêu, 5a