Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
撝 vay
#F2: thủ 扌⿰爲 vi
◎ Mượn tiền hoặc lương thực theo kỳ hạn, chịu lãi.

庒沛咹𢫝庒沛撝 禄𡗶底吏特咹眉

Chẳng phải ăn đong, chẳng phải vay. Lộc trời để lại được ăn mày.

Xuân Hương, 17b

傷辰𦃿禿朱撝 𥙩𫯳𦀎女𡛔尼吀傕

Thương thì vải thóc cho vay. Lấy chồng lượt nữa gái này xin thôi.

Yên Đổ, 9a

食則眉𢫈㐌𦖡𦖻 錢辰空固別撝埃

Xực tắc [món ăn bán dạo] mày gõ đã điếc tai. Tiền thì không có biết vay ai.

Giai cú, 3a

撝𠃩㨋𨑮 防欺縱旦固𠊛朱撝

Vay chín giả (trả) mười. Phòng khi túng đến có người cho vay.

Nam lục, 34a

撝 vê
#F2: thủ 扌⿰爲 vi
◎ Xe chắp các mối dây cho săn chắc lại.

𦊚期文𧁷𫳵試杜 没𤗖絲紅𫽄別撝

Bốn kỳ văn khó sao thi đỗ. Một mảnh tơ hồng chẳng biết vê.

Giai cú, 13b

撝 vơ
#F2: thủ 扌⿰爲 vi
◎ Quơ lấy, tóm lấy.

翁絲寔𠰚多端 車 絲牢窖撝乾撝吀

Ông tơ thực nhẽ đa đoan. Xe tơ sao khéo vơ càn (quàng) vơ xiên.

Truyện Kiều, 55a

𤳇絲喂咳𤳇絲 𠫾兜𦓡 倍麻撝𫱗𣳔

Trai tơ ơi hỡi trai tơ. Đi đâu mà vội, mà vơ nạ dòng.

Lý hạng, 49a

◎ Bơ vơ: lẻ loi, thơ thẩn, ngơ ngác.

𠰺𡥵徐課 群𡮲 𠰺𡞕自課 巴撝買𧗱

Dạy con từ thuở còn thơ. Dạy vợ từ (tự) thuở bơ vơ mới về.

Lý hạng, 8a

◎ Vẩn vơ: thơ thẩn, thẫn thờ.

春𧗱 𣈗亂羣盧咾 𠊛﨤欺󰠃拱沕撝

Xuân về ngày loạn còn lơ láo. Người gặp khi cùng cũng vẩn vơ.

Quế Sơn, 21b

撝 vời
#F2: thủ 扌⿰爲 vi
◎ Vẽ vời|vời vẽ: trang trí bằng họa tiết màu sắc. Thêm thắt ra.

駡用𢵺𱷗捤撝𬬃絩

Mựa dùng chạm trổ vẽ vời gấm thêu.

Thập giới, 4b

𡑴勳將𢃄巾撝𦘧 𡦂同休 碑𥮋𠦳冬

Nền huân tướng đai cân vời vẽ. Chữ đồng hưu bia thẻ ngàn đông.

Chinh phụ, 29b

勾神吏摱筆花𦘧撝

Câu thần lại mượn bút hoa vẽ vời.

Truyện Kiều, 5a

◎ Tót vời: hết mức, tột cùng.

天資才貌捽撝 𠓨𥪞風雅𦋦外豪花

Thiên tư tài mạo tót vời. Vào trong phong nhã, ra ngoài hào hoa.

Truyện Kiều, 4a

撝 va
#F2: thủ 扌⿰爲 vi
◎ Đụng phải, vướng phải.

撝𠓨

Va vào.

Béhaine, 681

Taberd, 577