Phần giải nghĩa 摸 |
摸 mạc |
|
#F2: thủ 扌⿰莫 mạc |
◎ Vẽ, phác họa.
|
潇洒𱥯𢚸它摸特 保庄肯摸蔑𢚸𦹳 Tiêu sái mấy lòng đà mạc được. Bảo chăng khứng mạc một lòng thơm. Ức Trai, 34a |
〇 筆𤍌摩詰𪮏坤摸 勾 窖玄暉意渚冬 Bút thiêng Ma Cật tay khôn mạc. Câu khéo Huyền Huy ý chửa đông. Ức Trai, 68b |
摸 mò |
|
#A2: 摸 mô |
◎ Sờ soạng, dò dẫm, mắt không nhìn thấy mà tìm kiếm.
|
閉𥹰渧𣷭摸針 𱺵鐄𥒥沛尋𦝄花 Bấy lâu đáy bể mò kim. Là nhiều vàng đá, phải tìm trăng hoa!. Truyện Kiều, 67a |
〇 頭溋罢吝䀡 恪之底𣷭摸針興何 Đầu duềnh cuối bãi lần xem. Khác gì đáy bể mò kim hững hờ . Hoa tiên, 32a |
◎ Tối mò: tối om, không trông thấy gì.
|
𣈘𫳵𣈘買最摸摸 𣈘 𦥃包𣉹買𫤤朱 Đêm sao đêm mãi tối mò mò. Đêm đến bao giờ mới sáng cho. Giai cú, 20b |
摸 mó |
|
#A2: 摸 mô |
◎ Như 𢱖 mó
|
筆𤍌摩詰𪮏坤摸 勾窖玄暉 意渚冬 Bút thiêng Ma Cật tay khôn mó. Câu khéo Huyền Huy ý chửa đông. Ức Trai, 68b |
摸 mơ |
|
#C2: 摸 mô |
◎ Mơ hồ: không rõ ràng, không tinh tường, không xác thực.
|
𩙍眷味香𠽋𨤮衢 的尼靈應拯摸糊 Gió quyến mùi hương nức dặm cù. Đích nơi linh ứng chẳng mơ hồ. Hồng Đức, 38b |
摸 mua |
|
#C2: 摸 mô |
◎ Trả tiền để lấy một thứ gì đã chọn.
|
於許 錢𨨲摸𢅄𨁡 㘨𱜢𡍙意窖印皮 Ờ hở (ừ hử) tiền chì mua vải nối. Nồi nào vung ấy khéo in vừa. Hồng Đức, 58b |
〇 𠳒圭抇[拾] 容𨱽 摸𢝙拱特𱥺𠄽𪔠更 Lời quê nhặt góp dông dài. Mua vui cũng được một vài trống canh. Truyện Kiều, 68b |
〇 𨢇唁摸吏 麻𱱹朱払 Rượu ngon mua lại mà dâng cho chàng. Phù dung, 4a |
〇 𨢇唁空固伴䝨 空摸空沛空钱空摸 Rượu ngon không có bạn hiền. Không mua không phải không tiền không mua. Yên Đổ, 11a |
〇 㛪群挸撰半摸準𱜢 Em còn kén chọn bán mua chốn nào. Hợp thái, 28a |
〇 𡥵㹥哭𥪸哭𡎢 媄喂𠫾𢄂摸碎銅 Con chó khóc đứng khóc ngồi: “Mẹ ơi đi chợ mua tôi đồng riềng”. Lý hạng B, 156a |